X là một este đơn chức. Thủy phân 0,01 mol X với 300ml NaOH 0,1M đến khi pứ xảy ra thu được dd Y. Cô cạn Y thu đcphần hơi ( chỉ có nước) và 2,38g chất rắn. Số ctct của X là
X là một este đơn chức. Thủy phân 0,01 mol X với 300ml NaOH 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được phần hơi (chỉ có nước) và 2,38 gam chất rắn khan. Số CTCT có thể có của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Cô cạn Y thu được phân hơi chỉ có nước nên X là este của phenol
Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit .Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch Y.Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,25
B. 26,82
C. 27,75
D. 26,25
Đáp án D
M ancol > 32 nên ancol nhiều hơn 1C
MX = 103 nên X là NH2-CH2-COOC2H5
nNaOH = 0,3 (mol)
nX = 0,26 (mol)
NaOH dư sau phản ứng
BTKL: m rắn = m este + mNaOH – mC2H5OH = 26,78 + 0,3.40 – 0,26.46 = 26, 82 (g)
Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH2
Đáp án: C
d X/O2 = 3,125 => MX = 100 => X làC5H8O2
nC5H8O2 = 20 100 = 0,2 mol => NaOH dư 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Bã rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2mol muối
=> 0,1. 40 + 0,2.Muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa)
=> X là C2H5COOCH=CH2
Este X (có phân tử khối bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 24,25
B. 27,75
C. 29,75
D. 26,25
Chọn D
dancol/O2 > 1 => Mancol > 32 (CH3OH)
X có dạng H2N-RCOOR’ => R + R’ = 43 (R’ > 15)
=> R’ = 29(C2H5) và R = 14(CH2)
=>X : H2N-CH2-COOC2H5 có n = 0,25 mol
=> phản ứng với 0,3 mol NaOH tạo : 0,25 mol H2NCH2COONa ; 0,05 molNaOH
=> mrắn = 26,25g
Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là
A. 22,60
B. 40,60
C. 34,30
D. 34,51
Este đơn chức X chứa 55,814% C (theo khối lượng). Thủy phân hoàn toàn 25,8g X bằng 100ml dd KOH 2M. Cô cạn dd sau phản ứng, thu được 20,0g chất rắn khan và một ancol. CTCT của X là
X : $C_xH_yO_2$
Ta có : $\dfrac{12x}{12x + y + 32}.100\% = 55,814\%$
$\Rightarrow 9,5x - y = 32$
Với x = 4 ; y = 6 thì thỏa mãn
$n_X = \dfrac{25,8}{86} = 0,3(mol) > n_{KOH} = 0,2$ nên este dư
$n_{muối} = 0,2(mol) \Rightarrow M_{muối} = \dfrac{20}{0,2} = 100$
(Không có muối thỏa mãn)
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. C2H3COOC2H5.
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. C2H3COOC2H5
Este X (có khối lượng phân từ bằng 103 đvC) đươc điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X pư hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75
B. 24,25
C. 26,25
D. 29,75
Đáp án C
X: NH2-RCOOR’ (R’: từ C2 trở1ên)
MX = 103 => NH2-CH2COOC2H5