Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó R2 = 6R1 . Hiệu điện thế UAB = 12 V , dòng điện qua R2 là 0,8 A . Tính R1, R2 và cường độ dòng điện trong mạch chính .
|
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó R2 = 6R1 . Hiệu điện thế UAB = 12 V , dòng điện qua R2 là 0,8 A . Tính R1, R2 và cường độ dòng điện trong mạch chính .
|
|
.Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 50 Ω.
a) Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 10V. Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và qua mỗi điện trở.
b) Cho biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,1A. Tính hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 22 V. Biết R1 = 40 (Ω), R2 = 60 (Ω) và R3 = 20(Ω). Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính dòng điện qua các điện trở R1, R2.
a. Tính R12?
b. Tính Rtđ của cả mạch?
c. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2 ?
Câu 1: Cho mạch điện gồm hai đện trở R1 và R2 mắc song song . Biết dòng điện qua R1 gấp đôi dòng điện qua R2 , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 42 V , cường độ dòng điện qua mạch chính la 6 A . Tính các điện trở R1 và R2 .
Tóm tắt: \(R_1=2R_2\), U = 42V, I = 6A. \(R_1,\)\(R_2=?\)
Bài giải:
Điện trở của toàn mạch điện là: R = \(\dfrac{U}{I}\) = \(\dfrac{42}{6}\) = 7Ω
Có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\) mà \(R_1=2R_2\) => \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{2R_2}+\dfrac{1}{R_2}\) = \(\dfrac{3}{2R_2}\)
=> \(\dfrac{1}{7}=\dfrac{3}{2R_2}\) => \(2R_2=21\) => \(R_2=10,5\Omega\)
Có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\) => \(\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{10,5}=\dfrac{1}{21}\)
=> \(R_1=21\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1=15 r2=r3=r4=30 biết cường độ dòng điện qua r2 là I2=0.5A a)tính điện trở của đoạn mạch MP b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c)tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MP
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1=15,r2=r3=r4=30 biết cường độ dòng điện qua r2 là i2=0.50 a)tính điện trở của đoạn mạch MP b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MP
R1 n t (R2//R3//R4)
a,\(=>\dfrac{1}{R234}=\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}+\dfrac{1}{R4}=>R234=10\left(om\right)\)
\(=>Rmp=R1+R234=25\left(ôm\right)\)
b
ta thấy R2=R3=R4 mà U2=U3=U4
=>I2=I3=I4=0,5A
\(=>I1=I2+I3+I4=1,5A\)
c,\(U2=U3=U4=I2.R2=15V\)
\(U1=I1.R1=22,5V=>Ump=U1+U2=37,5V\)
Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R1 = 8Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,4A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,6Aa) Tính R2.b) Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạchc) Mắc một điện trở R3 vào mạch điện trên, song song với R1 và R2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,6A. Tính R3 và điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch này khi đó
a. \(U=U1=U2=I1\cdot R1=\left(1,4-0,6\right)\cdot8=6,4V\left(R1//R2\right)\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=6,4:0,6=\dfrac{32}{3}\Omega\)
b. \(U=U1=U2=6,4V\left(R1//R2\right)\)
cho 1 đoạn mạch được mắc (R1//R2)nt R3 cho biết R1=12 ôm,R2=6 ,R3=8 .Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB=24V
a,Tính Rtđ của toàn mạch
b,Tính cường độ dòng điện trong mạch và cường độ dòng điện qua các điện trở
c,Tính hiệu điện giữa 2 đầu các điện trở
d,Tính điện năng đoạn mạch trên tiêu thụ trong thời gian 150 phút rồi tính số tiền điện phải trả biết 1 số điện có giá 1.700 đồng
\(MCD:\left(R1//R2\right)ntR3\)
\(=>R=R12+R3=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{12\cdot6}{12+6}+8=12\Omega\)
\(=>I=I12=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{12}=2A\)
\(=>U3=I3\cdot R3=2\cdot8=16V\)
\(=>U12=U1=U2=U-U3=24-16=8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=8:6=\dfrac{4}{3}A\\I1=U1:R1=8:12=\dfrac{2}{3}A\end{matrix}\right.\)
\(=>A=UIt=24\cdot2\cdot\dfrac{150}{60}=120\)Wh = 0,12kWh
\(=>T=A\cdot1700=0,12\cdot1700=204\left(dong\right)\)
cho mạch điện như hình vẽ trong đó R1=R2=6Ω ,R3=12Ω,Uab=12V.tính cường độ dòng điện qua các điện trở, hiệu điện thế trên mỗi điện trở,công suất tiêu thụ của mỗi điện trở