nung hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2, Al ở nhiệt độ cao trong khi oxi du thu duoc khi A va chat ran B cho A phan ung voi P2O5 được khí C cho khí C vào nước được khí D cho D vào B duoc E cho Cu vao E duoc F . viết PTPU
Cau 1: cho 4,8(g) magie tac dung voi HCl thi thu duoc 2,24(l) khi hidro(dktc) a, CMR: Mg du con HCl het. b,tim khoi luong cua Mg du, va MgCl2 tao thanh sau phan ung Cau 2:cho 10,8(l) khi Cl (dktc) tac dung voi m(g)Cu. Sau phan ung thu duoc 63,9(g) chat ran a, Chat nao phan ung het, chat nao con du? b,tinh m va phan tram khoi luong cac chat sau phan ung. Cau 3: Dot chay 16g luu huynh thi thu duoc 8,96(l) khi a, CMR luu huynh du b, tinh the tich oxi tham gia vao phan ung Cau 4: cho 5,4g nhom tac dung het voi HCl hon hop thu duoc sau phan ung hoa tan duoc tiep voi m"(g)Mg va thu duoc 2,24(l) khi H2 o dktc . Tim m va m" Cau 5: Cho 8g NaOH tac dung voi m(g) H2SO4. Sau phan ung luong axit con du tac dung vua du voi 11,22g sat: so do phan ung la: NaOH + H2SO4 ->Na2SO4 + H2O a, tinh m b,tinh the tich khi hidro sinh ra o dktc (MOI NGUOI GIUP EM VOI A < MAI EM PHAI NAP BAI ROI)
Câu 1:
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,1}{1}\)
=> Mg dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\).
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Mg\left(phảnứng\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ =>n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Câu 2:
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,48\left(mol\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,47\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,48}{1}>\frac{0,47}{1}\)
=> Cl2 dư, CuCl2 hết nên tính theo \(n_{CuCl_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,47\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,47.64=30,08\left(g\right)\)
Câu 3:
a) PTHH: S + O2 -to-> SO2
Ta có: \(n_S=\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,5}{1}< \frac{0,4}{1}\)
=> S dư, SO2 hết nên tính theo \(n_{SO_2}\).
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_{SO_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH (loãng, dư).
(b) Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc ở nhiệt độ cao, trong lò đứng.
(c) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Dẫn hợp hợp khí thu được từ phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước dư.
(e) Cho KMnO4 vào dung dịch hỗn hợp Na2SO3 và KHSO4.
(f) Cho NaCl vào dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 (loãng).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH (loãng, dư).
(b) Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc ở nhiệt độ cao, trong lò đứng.
(c) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Dẫn hợp hợp khí thu được từ phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước dư.
(e) Cho KMnO4 vào dung dịch hỗn hợp Na2SO3 và KHSO4.
(f) Cho NaCl vào dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 (loãng).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 2.
A. 2.
C. 4.
D. 5.
Đáp án D
(b) Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ cao trong lò đứng sẽ thu được phân lân nung chảy có thành phần chính là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 - 14% P2O5) → Không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử
(c)
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) Nung hỗn hợp gồm cacbon và silic đioxit ở nhiệt độ cao.
(b) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(c) Đốt cháy khí NH3 trong khí O2 (xúc tác Pt).
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(e) Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong khí trơ, ở nhiệt độ cao).
(f) Dẫn khí SO2 vào dung dịch axit sunfuric.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra đơn chất là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là:
A. 28,38%; 36,68% và 34,94%
B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17%
D. 42,58%; 36,68% và 20,74%
Đáp án A
Các phản ứng có thể xảy ra:
Trong 3 kim loại Zn, Fe và Cu thì Fe có khối lượng mol nhỏ nhất
Do đó B chứa Cu2+ dư
Khi đó C chứa Cu trong A và Cu sinh ra sau phản ứng. Nên D chứa CuO.
B chứa Zn2+, Fe2+ và Cu2+ dư. Khi cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì kết tủa thu được chứa Fe(OH)2 và Cu(OH)2 .
Do đó E chứa Fe2O3 và CuO.
1 h2 gom 3.22 g bot Zn va Cu tai dung voi S(du) .chat ran thu duoc cho tác dụng voi H2SO4 thu duoc 1.12 l khi dkk
a. Viet phan ung
b. Tinh khoi lung kl trong h2 dau
Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3
Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là:
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3
D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3