a) Lập phương trình chuyển động trên từng giai đoạn. Nhận xét tính chất chuyển động trên từng giai đoạn.
b) Tính quãng đường vật đi được trong 40s.
Một xe mô tô chuyển động có vận tốc mô tả trong đồ thị sau
a) Hãy cho biết tính chất của chuyển động trong từng giai đoạn.
b) Tính đoạn đường mà vật đi được trong giai đoạn vật có vận tốc lớn nhất.
a) 1: nhanh dần, 2: đều, 3: chậm dần, 4: đứng yên, 5: nhanh dần, 6: đều, 7: chậm dần.
b) Mô tô chuyển động với vận tốc cực đại là 75km/h trong 2 phút, như thế mô tô đi được 2,5km.
Trên hình 6 là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động trên một đường thẳng. Hãy cho biết:
a) Vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn.
b) Phương trình chuyển động của vật trong mỗi giai đoạn.
c) Quãng đường vật đi được trong 12 giây đầu tiên
a) Giai đoạn 1: v 1 = x A − x 0 t A − t 0 = 8 4 = 2 m/s.
Giai đoạn 2: v 2 = x B − x A t B − t A = 0 (vật dừng lại).
Giai đoạn 3: v 3 = x C − x B t C − t B = 0 − 8 16 − 12 = − 2 m/s.
b) Phương trình chuyển động trong các giai đoạn:
Giai đoạn 1: x 1 = 2 t (m); Điều kiện 0 < t < 4.
Giai đoạn 2: x 2 = 8 ( m ) = hằng số; Điều kiện 4 < t < 12.
Giai đoạn 3: x 3 = 8 − 2 t (m); Điều kiện 12 < t < 20.
c) Quãng đường đi trong 16 giây đầu tiên: s = v 1 t 1 + v 3 t 3 = 2.4 + 2.4 = 16 m.
một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
Một vật chuyển động trên quãng đường AB. 1/2 Đoạn đầu đi với vận tốc 25 km/h. 1/2 Đoạn đường còn lại vật chuyển động theo hai giai đoạn :giai đoạn 1 trong 1/3 thời gian đi với vận tốc 17km/h. Giai đoạn 2 trong 2/3 thời gian vật chuyển động với vận tốc 14km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB
Bài 6 Một người đi xe máy theo hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuyển động trên quãng đường 5km trong 1/6 h.
Giai đoạn 2: Chuyển động trong 45 phút với vận tốc 30 km/h.
a/Tính vận tốc trung bình ở giai đoạn 1. b/Tính quãng đường đi ở giai đoạn 2.
c/Tính vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường.
a. \(v=s:t=5:\dfrac{1}{6}=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
b. \(s=vt=30\left(\dfrac{45}{60}\right)=22,5\left(km\right)\)
c. \(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{5+22,5}{\dfrac{1}{6}+\dfrac{45}{60}}=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Bài 6 Một người đi xe máy theo hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuyển động trên quãng đường 5km trong 1/6 h.
Giai đoạn 2: Chuyển động trong 45 phút với vận tốc 30 km/h.
a/Tính vận tốc trung bình ở giai đoạn 1. b/Tính quãng đường đi ở giai đoạn 2.
c/Tính vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường.
GIÚP MÌNH VỚI TÍ MÌNH KT R HIC HIC
a. \(v'=s':t'=5:\dfrac{1}{6}=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
b. \(s''=v''\cdot t''=30\cdot\left(\dfrac{45}{60}\right)=22,5\left(km\right)\)
c. \(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{5+22,5}{\dfrac{1}{6}+\dfrac{45}{60}}=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Thang máy có khối lượng 1tấn chuyển động có đồ thị vận tốc như hình vẽ.Tính lực căng của dây cáp treo thang máy trong từng giai đoạn chuyển động.
Xét hai trường hợp:
a. Thang máy đi lên
b. Thang máy đi xuống
c. Biết rằng trong buồng thang máy nêu trên có một người khối lượng 80kg đứng trên sàn. Khi thang máy đi xuống tìm trọng lượng của người trong từng giai đoạn chuyển động của thang máy. Khi nào trọng lượng của ngừơi bằng 0?
Gia tốc của vật trong từng giai đoạn chuyển động
+ GĐ 1: a 1 = v 2 − v 1 t 1 = 5 − 0 2 = 2 , 5 m / s 2
+ GĐ 2: a 2 = v 3 − v 2 t 2 = 5 − 5 8 = 0 m / s 2
+ GĐ 3: a 3 = v 2 − v 2 t 3 = 0 − 5 2 = − 2 , 5 m / s 2
a. + Giai đoạn 1: Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↓ ↓ g → ⇒ g / = g + a q t
⇒ g / = 10 + 2 , 5 = 12 , 5 m / s 2 ⇒ T = P / = m g / = 1000.12 , 5 = 12500 N
+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s 2
⇒ T = P = m g = 1000.10 = 10000 N
+ Giai đoạn 3: Đi lên chậm dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↑ ↓ g → ⇒ g / = g − a q t
⇒ g / = 10 − 2 , 5 = 7 , 5 m / s 2 ⇒ T = P / = m g / = 1000.7 , 5 = 7500 N
b. Thang máy đi xuống
+ Giai đoạn 1: Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↑ ↓ g → ⇒ g / = g − a q t
⇒ g / = 10 − 2 , 5 = 7 , 5 m / s 2 ⇒ T = P / = m g / = 1000.7 , 5 = 7500 N
+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s 2 ⇒ T = P = m g = 1000.10 = 10000 N
+ Giai đoạn 3: Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↓ ↓ g → ⇒ g / = g + a q t
c. Thang máy đi xuống
+ Giai đoạn 1: Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↑ ↓ g → ⇒ g / = g − a q t
⇒ g / = 10 − 2 , 5 = 7 , 5 m / s 2 ⇒ N = P / = m g / = 80.7 , 5 = 600 N
+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s 2 ⇒ T = P = m g = 80.10 = 800 N
+ Giai đoạn 3: Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↓ ↓ g → ⇒ g / = g + a q t
⇒ g / = 10 + 2 , 5 = 12 , 5 m / s 2 ⇒ N = P / = m g / = 80.12 , 5 = 1000 N
Để trọng lượng của ngừơi bằng 0 khi
P / = 0 ⇒ g / = 0 ⇒ a → q t ↑ ↓ g → a q t = g
Tức là lúc này thang máy rơi tự do.