so sánh nghĩa của các từ ghép mát tay , nóng lòng, gang thép ( anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân(một tay chân thân tín) với nghĩa của các tiếng tạo nên chúngh
So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.
Hai từ ghép chính phụ: mát tay, nóng lòng
Một từ ghép đẳng lập: gang thép
Mát tay: mát ( cảm giác mát mẻ, dễ chịu) và tay (bộ phận trên cơ thể con người)
- Nóng lòng: nóng (có nhiệt độ cao hơn so với mức trung bình) và lòng ( được chuyển nghĩa nói về tâm lý, tình cảm của con người)
- gang thép: chỉ sự cứng cỏi, vững vàng tới mức không lay chuyển được
→ Các từ trên khi ghép lại đã trải qua quá trình biến đổi nghĩa, mang một nghĩa mới chỉ con người.
So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép ( Anh ấy là một chiến sĩ gang thép ), tay chân ( một tay chân thân tín ) với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng
Trả lời:
So sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.
- Mát tay: dễ đạt được kết quả tốt.
Mát: có nhiệt độ vừa phải gây cảm giác dễ chịu.
Tay: một bộ phận của cơ thể nối liền với vai.
- Nóng lòng: có tâm trạng mong muốn cao độ muốn làm việc gì.
Nóng: có nhiệt độ cao hơn mức được coi là trung bình.
Lòng: bụng của con người, được coi là biểu tượng của mặt tâm lí.
- Gang thép: cứng cỏi, vững vàng đến mức không gì lay chuyển được
Gang: hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố, thường dùng để đúc đồ vật.
Thép: hợp kim bền, cứng, dẻo của sắt với một lượng nhỏ carbon.
- Tay chân: người thân tín, người tin cẩn giúp việc cho mình.
Tay: một bộ phận của cơ thể nối liền với vai.
Chân: một bộ phận của cơ thể dùng để di chuyển.
phân biệt so sánh nghĩa của từ ghép với các tiếng:
a)ốc nhồi,cá trích,dưa hấu
b)viết lách,giấy má,chợ búa,quà cáp
c)gang thép,mát tay,nóng lòng
Nghĩa của các tiếng ghép vào hẹp hơn nghĩa của các tiếng chính
Chị cũng chưa hiểu em muốn hỏi gì nữa?
phân biệt và so sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa các tiếng:
a. ốc nhồi, cá trích, dưa hấu
b. viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp
c. gang thép, mát tay, nóng lòng
So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép ( Anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân( một tay chân thân tín ) vs nghĩa của những tiếng tạo nên chúng
*Mát : Một trạng thái vật lý
Tay : một bộ phận cơ thể
Mát tay : chỉ sự thuận lợi trong công việc, VD : Ông ấy chữ bệnh mát tay lắm !
*Gang, thép : Kim loại
Gang thép : Chỉ sự quả cảm, không sợ nguy hiểm, VD Anh ấy là một chiến sĩ gang thép
Tay, chân : Bộ phận của cơ thể
Tay chân : Thuộc hạ của một người, VD : Chúng là tay chân của ông ta đấy !
Mát tay : khéo léo , giỏi giang dễ dàng đạt được kết quả tốt
Nóng lòng : muốn biết chuyện gì đó nhanh , gấp
Gang thép : cứng cỏi , rắn chắc không có gì có thể lay chuyển được
Tay chân : chỉ người thân tín , người tin cẩn giúp mình trong mọi việc
So sánh : Nghĩa của các từ ghép trên khát quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên chúng
so sánh nghĩa của từ ghép với nghĩa của các tiếng :
a)Cá trích , dua hau
b)Chợ búa ,quà cóp
c)gang thép ,nóng lòng
giúp mình nha các bạn , ai có câu trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được mình chọn đúng !
So sánh nghĩa của từng tiếng trong nhóm các từ ghép sau đây : -gang thép ,lắp ghép ,tươi sáng -trên dưới ,buồn vui ,đem ngày ,nhỏ to ,sống chết
Câu 1: So sánh nghĩa của các tiếng trong các nhóm từ ghép đẳng lập sau:
a. sửa chữa, đợi chờ, trông nom, tìm kiếm, giảng dạy
b. gang thép, lắp ghép, tươi sáng
c. trên dưới, buồn vui, nhỏ to, sống chết
Câu 2: Tìm 4 từ ghép chính phụ có cấu tạo ba tiếng và vẽ mô hình cấu tạo của
chúng.
Câu 3: Cho các từ ghép sau: bánh cuốn, xe máy, bàn gỗ, xanh lơ, đục ngầu, vàng
vọt. Tiếng thứ hai trong các từ ghép trên có ý nghĩa gì so với nghĩa của cả từ ghép?
Câu 4: Cho bài ca dao sau:
Cây khô chưa dễ mọc chồi
Bác mẹ chưa dễ ở đời với ta
Non xanh bao tuổi mà già
Bởi vì sương tuyết hoá ra bạc đầu
a. Bài ca dao trên gợi con nhớ đến bài ca dao nào đã học
b. Hai bài ca dao trên muốn nhắn nhủ điều gì? Với ai?
c. Hãy viết đoạn văn dài 8- 10 câu cảm nhận về một trong hai bài ca dao trên.
ý nghĩa của việc so sánh anh em - chân tay trong bài cao dao
anh em nào phải người xa,
cùng chung bác mẹ , một nhà cùng thân.
yêu nhau như thể tay chân,
anh em hòa thuận hai thân vui vầy.
Em tham khảo:
Câu ca dao sử dụng hình ảnh so sánh: so sánh anh em và tay chân: Khẳng định danh em là cùng một thể thống nhất, cùng chung máu thịt. Khẳng định sự gần gũi, thân thiết, tương hổ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống của anh với em như tay với chân.