Cho 16g hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng với HCl thu 5,6l H2. Tính m từng chất trong hỗn hợp đầu
Câu 5: Cho 8,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65 %, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (ở đktc). a.Viết PTPƯ xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính m và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.
Câu 5 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{2,4.100}{8,4}=28,57\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{6.100}{8,4}=71,43\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=6\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{3,65}=500\left(g\right)\)
\(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+500-\left(0,1.2\right)=508,2\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{14,25.100}{508,2}=2,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
4. Cho dd axit clohiđric HCl phản ứng vừa đủ với 15,6 g hỗn hợp A gồm Mg và MgO. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ b.n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{15,6}.100=48,15\%;\%m_{MgO}=53,85\%\)
Hoà an 9,2 hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m(g) đ HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí( đktc). a) Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) tính m
nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
=> mMg = 0,05 .24 = 1,2 g
%mMg = \(\frac{1,2.100\%}{9,2}=13,04\%\)
=> mMgO = 9,2 - 1,2 = 8 g => nMgO = 0,2 mol
%mMgO = 100% - 13,04% = 86,96%
b) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2)
0,2 0,4
Từ pt (1,2) => nHCl = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol => mHCl = 18,25 g
mddHCl = \(\frac{18,25.100}{14,6}=125g\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào 200ml đ HCL,phản ứng thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của axit đã dùng .
d. Tính khối lượng muối tạo thành
e. Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch ko đổi.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) (*)
Phương trình hóa học
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (**)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (***)
b) Từ (*) và (**) ta có \(n_{Mg}=0,15\Leftrightarrow m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=10-3,6=6,4\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{3,6}{10}.100\%=36\%\)
\(\%MgO=\dfrac{6,4}{10}.100\%=64\%\)
c) Xét phản ứng (**) ta có \(m_{MgO}=6,4\left(g\right)\Leftrightarrow n_{MgO}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\) (1)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=0,32\left(mol\right)\)
Tương tự có số mol HCl trong phản ứng (*) là 0,3 mol
\(C_M=\dfrac{0,32+0,3}{0,2}=3,1\left(M\right)\)
d) Từ (1) ; (*) ; (**) ta có : \(n_{MgCl_2}=0,15+0,16=0,31\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,31.95=29,45\left(g\right)\)
e) \(C_M=\dfrac{0,31}{0,2}=1,55\left(M\right)\)
nH2 \(\approx\)0,2 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
0,2 <------------ 0,2 <----- 0,2 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
b) %mMg = \(\frac{0,2.24}{8,8}\) . 100% =54,55%
%mMgO = 45,45%
c) mMgO = 8,8 - 0,2 . 24 = 4(g)
=> nMgO=0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
=> \(\Sigma n_{MgCl_2}\) = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
mmuối = 0,3 . 95 = 28,5 (g)
Hoà an 9,2 hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m(g) đ HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí( đktc). a) Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) tính m
nói cách làm thôi nhé, giải ra mất công lắm
1, Viết pt , cân bằng
2,tính số mol của H2=1,12/22,4=0.05 mol
3, theo pt1: nMg = nH2=0.05 mol=>1,2g
4,nên mMgO=9,2-1,2=8g=>nMgO=0.2 mol
%mMg=1,2/9.2*100 gần bằng 13%
%mMg=100%-13%=87%
b, tổng nHcl=2 lần tổng số mol Mg Và MgO=2*(0.2+0.05)=0.5 mol
mHcl=0.5*36.5=18.25 g
=>mddHcl=18.25/14*100=125g
Bài 1:Hòa tan hết 12g hỗn hợp gồm Mg và MgO trong dung dịch HCl xảy ra các phản ứng :
Mg+HCl --> MgCl2+H2
MgO+HCl ---> MgCl2+H2O
sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b)Khối lượng MgCl2 thu được
Bài 2:Hòa tan hết m(g) gồm Fe và Fe2O trong dung dịch có chứa 49g H2SO4 loãng xảy ra các phản ứng:
Fe+H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Fe2O3 + H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + H2O
sau phản ứng thu dung dịch có chứa 40g muối sắt(III).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Khối lượng H2SO4 đã dùng