nguyên tử Na có 11 p, 12n. xác định nguyên tử khối của nguyên tử Na.
Nguyên tử Na có 11p, 12n và 11e. Tính khối lượng hạt nhân, khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối của Na.
Nguyên tử Na có chứa 11e, 11p, 12n a. Tính khối lượng nguyên tử Na theo đơn vị g và theo u? b. Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân? Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không ? c. Trong 4,6g Na chứa bao nhiêu e? Bao nhiêu n? d.khi có 1,2044.10 mũ 23 e thì ứng với bao nhiêu gam Na?
Nguyên tử Na (11e,11p,12n) Nguyên tử Al(13e,13p,14n) a.hãy tính các khối lượng của nguyên tử trên b.tính tỉ số khối lượng của nguyên tử so với khối lượng hạt nhân.từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không
Nguyên tử Na có 11 proton, 12 nơtron, 11 electron. Khối lượng của nguyên tử Na là
\(NTK_{Na}=P+N=11+12=23\left(đ.v.C\right)\\ m_{Na}=23.0,16605.10^{-23}=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\)
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
Nguyên tử Na có 11 proton, 12 nơtron, 11 electron thì khối lượng của nguyên tử Na xấp xỉ
A. 24 u B. 23 u C. 23 gam D. 22 gam
mNa= PTK(Na)=P+N=11+12=23u
=> CHỌN B
Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
a) Na (Z = 11) b) Al (Z = 13)
c) S (Z = 16) d) Cl (Z = 17)
Na(Z=11) 1s2 2s2 2p6 3s1 thuộc ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA
Al(Z=13) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 thuộc ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
S(Z=16) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 thuộc ô thứ 16, chu kì 3
Nhóm VIA
Cl(Z=17) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 thuộc ô thứ 17, chu kì 3,
Nhóm VIIA
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Xác định số hiệu nguyên tử, số proton, số notron của nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: C Li, Na, K
C có số hiệu nguyên tử là 6, Z=P=E=6 , số notron là 6
Li có số hiệu nguyên tử là 3, Z=P=E=3, số notron là 4
Na có số hiệu nguyên tử là 11, Z=P=E=11, số notron là 12
K có số hiệu nguyên tử là 19, Z=P=E=19, số notron là 20
Khi điện phân 75,97 gam NaCl (muối ăn tinh khiết) nóng chảy người ta thu được 29,89 gam Na. Hãy xác định nguyên tử khối của clo (cho biết nguyên tử khối của natri bằng 22,99)
Khối lượng mol nguyên tử của natri : M Na = 22,99 g/mol
Lương chất natri thu đươc: 29,89/22,99 = 1,3 mol
Vì trong phân tử NaCl số nguyên tử Na và số nguyên tử C1 như nhau nên khi điện phân 75,97 gam NaCl ta cũng thu được 1,3 mol nguyên tử clo.
Khối lượng mol nguyên tử clo sẽ là :
Vậy nguyên tử khối của clo là 35,45