Ngâm 21.6g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe, Cu trong dd H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu dc 3 g chất rắn không tan và 6.72l khí ở đktc. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 9: Ngâm 21,6 g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng xong, thu được 3g chất rắn không tan và 6,72l khí (ở đktc).
a) Viết PTHH xảy ra
b) Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp
a)Zn +H2SO4 -> ZnSO4 +H2
Fe +H2SO4 -> FeSO4 +H2
Cu +H2SO4 -> CUSO4+H2
đặt số mol 3 KL Zn, Fe, Cu lần lượt là a, b, c (mol), ta có pt theo đề bài:
65a+56b+64c=21.6 (1)
c=3/64 (2)
a+b=6.72/22.4 (3)
Từ (1)(2)(3)==> a=0.2(mol), b=0.1(mol), c=3/64(mol)
==>%Zn=0.2 x 65 x100/21.6 = 60.185%
%Fe=0.1 x 56 x 100/21.6 = 25.925%
%Cu=100%-( 60.185% + 25.925% )= 13.89%
Ngâm 21,6g hỗn hợp 3 kim loại Zn ,Fe,Cu trong dung dịch H2SO4 Phản ứng thu được 3g chất rắn không tan và 6,72 lít khí đktc
Xác định % Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
phương trình bn tự ghi nha:
đặt số mol 3 KL Zn, Fe, Cu lần lượt là a, b, c (mol), ta có pt theo đề bài:
65a+56b+64c=21.6 (1)
c=3/64 (2)
a+b=6.72/22.4 (3)
Từ (1)(2)(3)==> a=0.2(mol), b=0.1(mol), c=3/64(mol)
==>%Zn=0.2x65x100/21.6=60.185%
%Fe=0.1x56x100/21.6=25.925%
%Cu=100%-(60.185%+25.925%)=13.89%
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt nZn = x mol; nFe = y mol.
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình trên ta được:
x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
mZn = 65 × 0,04 = 2,6g
mFe = 56 × 0,02 = 1,12g
Ngâm 21,6 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe, Cu trong dd H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được chất rắn ko tan và 6,72 lít khí ở đktc.
a. Viết PT phản ứng xảy ra.
b. Xác định thành % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
a) Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
phần b thiếu dữ kiện , bạn xem lại nếu có 3 g chất rắn không tan thì ở dưới >
b) gọi x,y,zlần lượt là số mol của Zn,Fe,Cu trong hỗn hợp
nh2=0,3 mol
Do Cu không phản ứng với H2SO4 nên ta có mCu=3g ⇒mhh=18,6g
x+y=0,3 mol (1)
65x+56y=18,6 (2)
GPT , ta được x=0,2 y=0,1
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\frac{3}{21,6}\cdot100\%=13,89\%\approx\approx\%0\\\%m_{Zn}=\frac{0,2\cdot65}{21,6}\cdot100\%=60,19\%\\\%m_{Fe}=100\%-13,89\%-60,19\%=25,92\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam
Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,61 khí (đktc).
a) Tinh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tinh khối lượng dd muối thu được.
Bài 8: Cho a gam hỗn hợp Fe, Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Chất rắn không tan đem hoà tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng thu được V lít SO2.Tính V b)Ngâm a gam hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư, tính khối lượng chất rắn thu được sau pư
Bài 9: Cho 8,4g bột Fe vào 100ml dd 1M( D=1,08g/ml)đến khi pư kết thúc thu được chất rắn X và dd Y. Hoà tan X trong dd HCl dư thấy còn lại a gam chất rắn không tan. a) Viết PTHH b) Tính a và C% chất tan trong dd Y
Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.
+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H 2 S O 4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.
+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí S O 2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 17. Có 1,5 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Cu. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
Phần I: Cho tác dụng với dd HCl dư, phản ứng xong, còn lại 0,4 gam chất rắn không tan và thu được 896
ml khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Xác định thành phần định tính và
định lượng của chất rắn A.
Phần 1 :
$m_{Cu} = 0,4(gam)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 56a + 27b + 0,4 = 1,5 : 2 = 0,75(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{896}{1000.22,4} = 0,04(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = -0,025 < 0$
$\to$ Sai đề
Cho 21,6g hỗn hợp (Zn, Fe, Cu) phản ứng vừa đủ với dd H2SO4, sau phản ứng thu được 3g chất rắn không tan và 6,72 lít khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại
c) Tính khối lượng dd H2SO4 25% cần dùng
a) Đặt: nZn=x(mol); nFe= y(mol) (x,y: nguyên, dương)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
x_______x_______x________x
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
y____y_________y___y(mol)
b) m(rắn)=mCu=3(g)
=> m(Zn, Fe)= 21,6 - 3= 18,6(g)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\22,4x+22,4y=6,72\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> Zn= 65.0,2=13(g)
=>%mZn= (13/21,6).100=60,185%
%mCu=(3/21,6).100=13,889%
=>%mFe=25,926%
c) nH2SO4=x+y=0,3(mol) =>mH2SO4=29,4(g)
=> mddH2SO4= (29,4.100)/25=117,6(g)