Lưu Như Ý

Những câu hỏi liên quan
ĐZ Hòa
Xem chi tiết
Uyên trần
7 tháng 3 2021 lúc 18:29

1-c;2-a;3-d;4-a;5-b;6-d;7-c

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2019 lúc 18:23

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

However: Tuy nhiên                                        As a result: Vì vậy

For example: Ví dụ như                                      Therefore: Vì vậy

(31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people.

Tạm dịch: Ví dụ, khí thải từ ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp vận chuyển cho hàng triệu người.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 10 2018 lúc 4:35

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

continue (v): tiếp tục                                        enjoy (v): thích

stop (v): dừng lại                                              start (v): bắt đầu

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) stop using many things that benefit them.

Tạm dịch: Do đó, để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, con người phải ngừng sử dụng nhiều thứ mang lại lợi ích cho họ.

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2017 lúc 10:04

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

work (n): công việc                                          event (n): sự kiện

accident (n): tai nạn                                          problem (n): vấn đề

But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious.

Tạm dịch: Nhưng ô nhiễm là một vấn đề phức tạp đúng như tính nghiêm trọng của nó.

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2017 lúc 7:56

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “laws”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.

Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề sở hữu

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề sở hữu

whose: chỉ sở hữu cho người và vật,

Governments can pass and enforce laws (34) which require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

Tạm dịch: Chính phủ có thể thông qua và thực thi đạo luật yêu cầu việc kinh doanh và giao thông dừng hoặc cắt giảm một số hoạt động gây ô nhiễm.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Mọi người đều mong giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm là phức tạp như đúng tính nghiêm trọng của nó. Nó phức tạp bởi vì phần lớn ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mang lại lợi ích con người. Chẳng hạn, khí thải từ ô tô gây nên phần lớn lượng ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp việc đi lại cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra phần lớn các chất làm ô nhiễm không khí, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.

Vì vậy, để dừng hoặc giảm thiểu đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người cần phải dừng việc sử dụng những thứ có lợi cho họ. Tất nhiên phần lớn mọi người đều không muốn làm như vậy. Nhưng ô nhiễm có thể được giảm thiểu từ từ bằng nhiều cách. Các nhà khoa học và các kỹ sư có thể nghiên cúu để tìm ra cách giảm thiểu lượng ô nhiễm mà các ô tô và nhà máy thải ra. Chính phủ cần thông qua và ban hành những đạo luật yêu cầu các việc kinh doanh và giao thông chấm dứt hoặc cắt giảm những hoạt động gây ô nhiễm nhất định. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 6 2019 lúc 12:19

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau động từ “give” cần một danh từ.

employ (v): thuê                                               unemployment (n): sự thất nghiệp

unemployed (adj): thất nghiệp                          employment (n): việc làm

Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) employment to a large number of people.

Tạm dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất thải gây ô nhiễm không khí và nước nhưng các nhà máy cũng cung cấp việc làm cho một số lượng lớn người dân.

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 6 2018 lúc 7:41

Đáp án A

as adj as: như là
more + long adj: hơn
less+ adj: kém hơn like: giống như

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution problem is (31)______ complicated as it is serious.

[ Mọi người muốn giảm ôn nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm trở nên phức tạp cũng như tính nghiêm trọng của nó]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 9 2018 lúc 16:20

Đáp án D

forbid: ngăn cấm
prevent sb from Ving: ngăn cản ai làm gì ]

request: yêu cầu

require sb to Vo: bắt buộc ai đó làm gì

Governments can pass and enforce laws that (35)______ businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

[ Chính phủ có thể thông qua và ban hành luật cái mà buộc các doanh nghiệp và giao thông ngừng, hoặc cắt giảm các hoạt động gây ô nhiễm nhất định.]

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 7 2017 lúc 8:29

Đáp án C

Kiến thức: lượng từ

Much of + the + danh từ không đếm được: nhiều

Factories discharge much (33)______ the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.

[Các nhà máy thải ra nhiều vật liệu cái mà gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy tạo công việc cho nhiều người]

Bình luận (0)