Bài 1: biết rằng 2 nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic.Xác định tên và KHHH của X
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Nguyên tử X nặng gấp tám lần nguyên tử helium. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó. Biết khối lượng của nguyên tử helium là 4
khối lượng nguyên tử X là ≃4.8=32 amu
X thuộc nguyên tố lưu huỳnh
có kí hiệu là S
a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử ôxi
b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magiê 0,5 lần
c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC
Tính nguyên tử khối của X, Y, Z. Viết tên nguyên tố, KHHH của nguyên tố đó
a. NTKX = NTKO x 2 = 16 x 2 = 32 (đvC)
Vậy nguyên tử X là lưu huỳnh, KHHH là S.
b. NTKY = NTKMg x 0,5 = 24 x 0,5 = 12 (đvC)
Vậy nguyên tử Y là Cacbon, KHHH là C.
c. NTKZ = NTKNa + 17 = 23 + 17 = 40 (đvC)
Vậy nguyên tử Z là Canxi, KHHH là Ca.
cho chất A có CTHH là X2O3 và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. hãy cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào và KHHH của X
biết \(M_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(M_A=32.5=160\left(đvC\right)\)
gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O_3\)
ta có:
\(2X+3O=160\)
\(2X+3.16=160\)
\(2X+48=160\)
\(2X=160-48=112\)
\(X=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, KHHH là \(Fe\)
Bài 1:một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi.xác định tên và KHHH của Y
Bài 2: Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần.xác định tên vaf KHHH của D
1/ Theo đề bài; ta có: NTK Y = 0,3 . NTK Canxi
=> NTK Y = 0,3 . 40 = 12 đvC
Vậy Y thuộc nguyên tố Cacbon.
KHHH: C.
2/ Theo đề bài; ta có: NTK D = NTK sắt / 4
=> NTK D = 56 /4 = 14 đvC
Vậy D thuộc nguyên tố Nitơ
KHHH: N.
Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có khối lượng là 35. Tìm số hạt proton, nơtron,electron của X
Bài 2: Trong nguyên tử X, tổng số hạt bằng 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16. Tìm số proton và khối lượng của X.
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60. Trong đó số hạt nơtron bằng số proton. Tìm nguyên tố X.
Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X đc cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm số khối của nguyên tử nguyên tố X
Bạn nào biết giúp mình vs. Mình cần gấp lắm rồi
Một hợp chất có công thức chung là ASO4, biết rằng hợp chất này nặng gấp đôi hợp chất đồng (II) oxit ( gồm 1 Cu và 1 O ).
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
Phân tử X nặng hơn và nặng hơn bằng 2 lần phân tử Y. Phân tử Y nặng hơn và nặng hơn bằng 8,5 lần phân tử Hidro. Tìm phân tử khối của X
\(PTK_Y=8,5\times PTK_{H_2}=8,5\times2=17\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow PTK_X=2\times PTK_Y=2\times17=34\left(đvC\right)\)
Phân tử Y nặng = 8,5 pt H => Y = 2.8,5 = 17 ( đvc)
Pt X nặng = 2 lần pt Y => Pt X nặng : 17.2 = 34 ( đvc )
Phân tử Y nặng = 8,5 pt H => Y = 2.8,5 = 17 ( đvc)
Pt X nặng = 2 lần pt Y => Pt X nặng : 17.2 = 34 ( đvc )
Bài 1: Tìm phân số bằng phân số 11 phần 13 biết hiệu của tử và mẫu là 6
Bài 2: Cho phân số 19 phần 35. Lấy tử và mẫu trừ đi cùng 1 số nguyên a thì được phân số 1 phần 2. Tìm a.
Bài 3: Cho phân số 13 phần 47. Lấy tử và mẫu cộng thêm cùng 1 số nguyên a thì được phân số 1 phần 3. Tìm a