Đặt câu có sử dụng các từ sau một cách thích hợp;
Phụ nữ-Đàn bà
Nhi đồng - Trẻ con
Đề nghị - Nhờ
Non sông - Giang sơn
Đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Đặt một câu sử dụng dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép có tác dụng đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép có tác dụng đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật.
Đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật:
→ Mẹ bảo tôi : Mẹ có quà tặng cho con đấy !
Đặt một câu sử dụng dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước:
→ Thằng bé này là em trai tôi : nó tên Phúc.
Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép có tác dụng đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt :
→ Đối với tôi, chiếc bút mực như ''người thầy'' đã giúp tôi nắn nót từng chữ trên trang giấy trắng.
Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép có tác dụng đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật :
→ Ông tôi gọi tôi : ''Cháu ơi ! Lấy cho ông chén trà với !
Hay thật đó vao + Trần Thu Hà
đặt một câu co sử dụng quan hệ từ thích hợp để nói về mẹ em
mẹ em rất thương em và chiều mến em .
HỌC TỐT !!!!!
mẹ xinh và hiền hậu
Vì em ngoan nên bố mẹ rất thương yêu em
1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )
2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán Việt
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng âm
Đặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩa
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa
3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phục
b, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu
- Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập
- Qua phong trao thi đua Hai tốt cho thấy được sự cố gắng của thầy cô giáo và các bạn học sinh trên cả nước
- Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn đấy học giỏi
- Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ
4, a, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề học tập . Trong đó có sử dụng một cặp từ trái nghĩa , một cặp từ đồng âm và gạch chân dưới các cặp từ đó
b, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề quê hương . Trong đó có sử dụng một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt và gạch chân dưới các cặp từ đó
c, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề tự chọn . Trong đó có sử dụng từ một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt , từ trái nghĩa , từ đồng nghĩa và gạch chân dưới các cặp từ đó
1) Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy:
là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu
– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…
-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được
Đại từ:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
2)
Hán Việt:
Từ đâu đó có tiếng đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ bay theo những ngọn gió.
Hân là một cô bạn rất dễ thương. ( Hân ở đây giữ chức vụ danh từ và từ Hán việt )
Đặt một câu không có nói giảm, nói tránh, một câu có sử dụng cách nói giảm, nói tránh. Gạch chân và giải thích.
Tham Khảo
1. Cậu học môn toán quá tệ.
=> Cách nói giảm nói tránh: Cậu cần cố gắng nhiều hơn trong môn Toán.
2. Chiếc xe này xấu quá
=> Cách nói giảm nói tránh: Chiếc xe này không được đẹp.
3. Ông già đã chết hôm qua.
=> Cách nói giảm nói tránh: Ông già mới qua đời ngày hôm qua.
4. Chữ cậu xấu lắm
=> Cách nói giảm nói tránh: Cậu luyện chữ thường xuyên cho đẹp hơn.
5. Anh bộ đội chết khi đang làm nhiệm vụ.
=> Cách nói giảm nói tránh: Anh bộ đội hi sinh trong khi làm nhiệm vụ.
Câu 9: Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép:
a. Nếu các em chăm học................................................................
b. ....................................nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.
Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng.....càng”
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 9:
a.Nếu các em chăm học các em sẽ đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.
b.Tuy nhà nghèo nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần
Câu 10:
Lan càng lớn càng xinh
thì các em sẽ đạt điểm cao
bạn càng nói tôi càng không nghe
a. Nếu các em chăm học thì các em sẽ có 1 tương lai đẹp
b. Dù Hà không đi học thêm nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.
Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng.....càng”
- Trời càng mưa to gió càng mạnh.
Help Nha các bạn ơi!!!!!
1.Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ nói về gia đình.
2.Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ nói về bạn bè.
1. Tuấn và Châu là anh em họ của tôi.
2. Tôi và Ánh là bạn thân với nhau từ hồi lớp 2.
1.Chị Lan với anh Bách là anh chị họ của tôi.
2.Vì tôi và Tiên là bạn thân từ nhỏ nên chúng tôi chưa bao giờ bỏ nhau.
Đặt 2 câu có sử dụng dấu phẩy, trong đó:
-Dấu phẩy có tác dụng ngăn cách từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
TL
Bác Hồ, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là một người rất giản dị
Quê hương, một nơi tôi sinh ra và lớn lên, là một nơi rất giản dị nhưng lại chứa đầy tuổi thơ của mỗi con người.
HT nhé
27.Tìm hai thành ngữ có nghĩa hàm ẩn, giải thích nghĩa của thành ngữ đó
28.Đặt câu văn hoặc đoạn thơ có sử dụng điệp ngữ cách quãng
29.Đặt câu văn hoặc đoạn thơ có sử dụng điệp ngữ nối tiếp
30.Đặt câu văn hoặc đoạn thơ có sử dụng điệp ngữ vòng (chuyển tiếp)
help đi mấy ah,ah xin mấy ah đấy help em
Hãy chuyển cặp câu sau thành một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thích hợp để nối các vế câu. "Bà đã quan tâm,chăm sóc và lo lắng cho tôi rất nhiều .Tôi rất yêu quý và thương nhớ bà "
I-Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án thích hợp điền vào câu sau: Câu cầu khiến là câu có sử dụng các từ.... dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
a. Những từ ai, gì, sao, nào, tại sao, à, ư, hử, hay
b. Những từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào...
c. Những từ như ôi, than ôi, hỡi ôi, thay, biết bao, biết chừng nào...