Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hoàng Anh
Xem chi tiết
Khai Hoan Nguyen
7 tháng 7 2023 lúc 16:01

\(C\%_{bh}=\dfrac{125}{225}=\dfrac{\dfrac{m}{296}.188+100.0,3}{m+100}\\ m=321,132\left(g\right)\)

duy khánh
Xem chi tiết
Lê Thu Dương
7 tháng 11 2019 lúc 13:36

Ở 20oC

100 g nước ht 125g muối tạo thành 225 g dung dịch

Vậy xg nuoc ht y g muối tạo 450 g dd

--->y=\(\frac{450.125}{225}=250\left(g\right)\)

Cứ 296g Cu(NO3)2.6H2O có 188 g Cu(NO3)2

Vậy 250g .............................a g ................

-->m \(_{Cu\left(NO3\right)2}=\frac{250.188}{296}=158,78\left(g\right)\)

C%=\(\frac{158,78}{450}.100\%=35,28\%\)

Khách vãng lai đã xóa
duy khánh
Xem chi tiết
B.Thị Anh Thơ
6 tháng 11 2019 lúc 19:45

Đề thiếu độ tan của Cu(NO3)2

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Đức Minh B
Xem chi tiết
Hà Hoàng Anh
6 tháng 11 2023 lúc 15:40

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
Gia Hoàng Đinh
Xem chi tiết
Tai Lam
22 tháng 5 2022 lúc 14:46

1.\(m_{BaCl_2}\) = 200.25% = 50g

2.\(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}\) = \(\dfrac{40}{200}.100\) = \(20\%\)

3.Ở 25\(^o\)C 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa

\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=36+100=136g\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C% = \(\dfrac{36}{136}.100=26,47\%\)

Nguyễn Quang Minh
22 tháng 5 2022 lúc 15:22

\(1,m_{BaCl_2}=\dfrac{200.25}{100}=50\left(g\right)\\ 2,C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{4}{200}.100\%=20\%\\ 3,C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%=26,47\%\)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 9 2017 lúc 5:37

Chọn đáp án A

mFe(NO3)3 bđ = 400.12,1/100 = 48,4 (g)

Gọi số mol của Cu là x (mol)

Cu   +   2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

0,08   → 0,16                         (mol)

=> mFe(NO3)3 dư = 48,4 – 0,16.242 = 9,68 (g)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
21 tháng 7 2019 lúc 11:01

Chọn đáp án A

mFe(NO3)3 bđ = 400.12,1/100 = 48,4 (g)

Gọi số mol của Cu là x (mol)

mdd sau = mCu + mddFe(NO3)2 => mdd sau =( 64x + 400) g

   Cu   +   2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

0,08   → 0,16                         (mol)

=> mFe(NO3)3 dư = 48,4 – 0,16.242 = 9,68 (g)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
26 tháng 7 2019 lúc 17:33

Chọn A

h2+02=h20
Xem chi tiết
h2+02=h20
17 tháng 5 2022 lúc 14:42

Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp

 

 

Nguyễn Quang Minh
17 tháng 5 2022 lúc 15:01

\(S_{KCl}=\dfrac{100.28,57}{100-28,57}=39,99\%\) 
 

Nguyễn Quang Minh
17 tháng 5 2022 lúc 15:01

bạn cap toàn bộ bài đc ko :)