1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm) khối lượng riêng 2,7 g/cm3 có thể tích tương ứng là :
A. 12 cm3
B. 10 cm3
C. 13 cm3
D. 11 cm3
1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 g/ c m 3 , có thể tích tương ứng là
A. 10 c m 3
B. 11 c m 3
C. 12 c m 3
D. 13 c m 3
1 mol nhôm (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 2,7 gam/ cm 3 , có thể tích tương ứng là:
A. 12 cm 3
B. 11 cm 3
C. 10 cm 3
D. 13 cm 3
1 mol kali ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), khối lượng riêng 0,86 g/ c m 3 , có thể tích tương ứng là
A. 50 c m 3
B. 45 , 35 c m 3
C. 55 , 41 c m 3
D. 45 c m 3
Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : Da/ = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94.
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm 3 , có khối lượng riêng tương ứng là:
A. 7,86 g/ cm 3
B. 8,39 g/ cm 3
C. 8,94 g/ cm 3
D. 9,3 g/cm3
1 mol đồng ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), thể tích 7,16 c m 3 , có khối lượng riêng tương ứng là
A. 7 , 86 g / c m 3
B. 8 , 3 g / c m 3
C. 8 , 94 g / c m 3
D. 9 , 3 g / c m 3
1 mol kali (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), khối lượng riêng 0,86 gam/ cm 3 , có thể tích tương ứng là:
A. 50 cm 3
B. 47 cm 3
C. 55, 4 cm 3
D. 45,35 cm 3
Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : Da/ = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94.
Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó. Áp dụng công thức:
V = , với m = M gam.
VAl = = = 10cm3. ; Vk = = = 45,35 cm3.
VCu = = = 7,16 cm3.
đầu tiên bạn tìm m của từng kim loại bằng cách lấy 1 mol nhân với khối lượng mol bằng CT:m=n.M
sau đó tính thể tích theo CT:V=m/D
ok nha
Một mẫu hợp kim chì- nhôm có khối lượng m= 500g, khối lượng riêng D=6,8g/cm3. Hãy tính khối lượng chì và nhôm có trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của chì là D1= 11,3g/cm3, của nhôm là D2= 2,7g/cm3 và xem rằng thể tích của hợp kim giảm 10% tổng thể tích của các kim loại thành phần.
Refer:
khối lượng nhôm : `m_1`
khối lượng chì : `m_2`
Ta có:
\(m_1+m_2=500=>m_1=500-m_2\)
\(V_1+V_2=V\)
\(=>\dfrac{m_1}{D_1}+\dfrac{m_2}{D_2}=\dfrac{m}{D}\)
\(=>\dfrac{m_1}{2,7}+\dfrac{m_2}{11,3}=\dfrac{500}{6,8}\)
\(=>\dfrac{500-m_2}{2,7}+\dfrac{m_2}{11,3}=\dfrac{500}{6,8}\)
\(=>m_2=396(g)\)
\(m_1=104(g)\)
Một lượng khí có thể tích 200 c m 3 ở nhiệt độ 16 ° C và áp suất 740 mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là :
A. V0= 18,4 c m 3 B. V0= 1,84 m 3
C. V0= 184 c m 3 D. V0= 1,02 m 3