va chạm nào sau đây là va chạm mềm ?
A, quả bóng đaq bay đập vào tường và nảy ra
B, viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát
C, viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó
D, quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu
Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ.
Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên đạn.
Khi bay qua tấm gỗ, viên đạn sinh công A' để thắng công cản của tấm gỗ và chuyển thành nhiệt Q làm nóng viên đạn :
Q = A' (1)
Ta có: A' = m v 1 2 2 - m v 2 2 /2 (2)
Q = mc( t 2 - t 1 ) = mc ∆ t
Từ (1), (2), (3) tính được : ∆ t ≈ 207 ° C.
Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s tới đâm xuyên vào một tấm gỗ. Xét hai trường hợp : Viên đạn xuyên qua tấm gỗ chỉ dày 2 cm và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của viên đạn khi nó vừa bay ra khỏi tấm gỗ.
Coi lực cản trung bình của gỗ là không đổi.
Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng
m v 2 /2 - m v 0 2 /2 = A = - F c s
Trong đó F c là lực cản và s là độ xuyên sâu của viên đạn vào gỗ.
Khi viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày s’ = 2 cm và bay ra ngoài, ta tìm được vận tốc của viên đạn khi vừa bay ra khỏi tấm gỗ (với lực cản của gỗ F c không đổi) :
Một viên đạn khối lượng 50g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200m/s thì xuyên vào tấm gỗ, chui vào sâu 4m.
a) Tính lực cản trung bình của gỗ.
b) Nếu tấm gỗ chỉ dày 2cm thì viên đạn xuyên qua và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của đạn lúc vừa ra khỏi tấm gỗ.
Năng lượng của viên đạn là: \(\frac{1}{2}mv^2=1000J\)
a. Để vật dừng lại trong gỗ thì năng lượng của vật chuyển hóa hoàn toàn thành công của lực cản:
\(F_c.S_1=E\Rightarrow F_c=250N\)
b.Công của lực cản chính là độ biến thiên năng lượng:
\(\frac{1}{2}mv^2-\frac{1}{2}mv'^2=F_c.S_2\)\(\Rightarrow v'=100\sqrt{2}m\text{/}s\)
Một viên đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 600 m/s thì xuyên vào một xe cát nhỏ, khối lượng M = 1,5 kg đang chuyển động ngược hướng trên mặt ngang với vận tốc 0,5 m/s và ngay sau đó đạn nằm yên trong xe. Bỏ qua ma sát giữa xe và mặt đường. Tốc độ của xe sau khi đạn đã nằm yên trong cát là 7,4 m/s theo hướng chuyển động ban đầu của viên đạn. Khối lượng của viên đạn là:
A. 20g
B. 40g
C. 60g
D. 80g
Lời giải
Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc viên đạn, xe lúc trước là xe lúc sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 ⇔ 7 , 4 = m 1 .600 − 1 , 5.0 , 5 m 1 + 1 , 5 ⇔ m 1 = 0 , 02 k g = 20 g
Với v 2 = − 0 , 5 m / s vì xe chuyển động ngược chiều so với viên đạn
Đáp án: A
Một xạ thủ bắn tỉa từ xa với viên đạn có khối lượng 20g, khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc 600 ( m/s ),sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200 ( m/s ). Tính độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường 10 − 3 ( s )
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
Độ biến thiên động lượng của viên đạn là
Δ p = m . v 2 − m . v 1 = 0 , 02 ( 200 − 600 ) = − 8 ( k g . m / s )
Áp dụng công thức
Δ p = m . v 2 − m . v 1 = 0 , 02 ( 200 − 600 ) = − 8 ( k g . m / s )
Một xạ thủ bắn tia từ xa với viên đạn có khối lượng 20g, khi viên đạn bay gân chạm tường thì có vận tốc 600 (m/s), sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200 (m/s). Tính độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường 10 - 3 (s)
A. −2000N
B. −8000N
C. −4000N
D. −6000N
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
+ Độ biến thiên động lượng của viên đạn là:
Δ p = m . v 2 − m . v 1 = 0 , 02 200 − 600 = − 8 k g . m / s
Áp dụng công thức:
Δ p = F . Δ t ⇒ F = Δ p Δ t = − 8 10 − 3 = - 8000 N
Chọn đáp án B
14) Một viên đạn khối lượng 40g đang bay ngang với vận tốc không đổi 150 m/s. a. Viên đạn đến xuyên qua một tấm gỗ dày và chui sâu vào gỗ 3 cm. Xác định lực cản của gỗ. b. Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 1 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của đạn lúc ra khỏi tấm gỗ. 18) Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 20 m. Lấy g = 10m/s2. a. Áp dụng định luật bào toàn cơ năng, hãy tính vận tốc của vật khi chạm đất. b. Tìm vận tốc khi vật ở độ cao 10 m. c. Tìm vận tốc của vật khi thế năng bằng động năng.
Câu 14.
a)Viên đạn dừng lại trước gỗ, công cản của nó:
\(A=-F\cdot s=\dfrac{1}{2}mv^2_2-\dfrac{1}{2}mv_1^2=-\dfrac{1}{2}mv^2_1\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{mv^2_1}{2s}=\dfrac{0,04\cdot150^2}{2\cdot0,03}=15000N\)
b)Khi viên đạn xuyên qua tấm gỗ, độ biến thiên thế năng:
\(A'_c=-F_c'\cdot s=\dfrac{1}{2}mv_2'^2-\dfrac{1}{2}mv_1^2\)
\(\Rightarrow-15000\cdot0,01=\dfrac{1}{2}\cdot0,04\cdot v'^2_2-\dfrac{1}{2}\cdot0,04\cdot150^2\)
\(\Rightarrow v_2'=50\sqrt{6}\)m/s
Câu 18.
Cơ năng ban đầu:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgz=\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot0^2+m\cdot10\cdot20=200m\left(J\right)\)
a)Cơ năng tai nơi vật chạm đất: \(W_1=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_1\)
\(\Rightarrow200m=\dfrac{1}{2}mv^2\Rightarrow v=20\)m/s
b)Cơ năng vật tại nơi cách đất 10m là:
\(W_2=\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz'=\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot v_1^2+m\cdot10\cdot10\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_2\)
\(\Rightarrow200m=\dfrac{1}{2}mv_1^2+m\cdot10\cdot10\)
\(\Rightarrow200=\dfrac{1}{2}v_1^2+100\Rightarrow v_1=10\sqrt{2}\)m/s
c)Cơ năng tại nơi \(W_đ=W_t\):
\(W_3=W_đ+W_t=2W_đ=2\cdot\dfrac{1}{2}mv_2^2=mv_2^2\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_3\)
\(\Rightarrow200m=mv_2^2\Rightarrow v_2=10\sqrt{2}\)m/s
Viên đạn khối lượng 10g đang bay với vận tốc v=500m/s cắm vào bài cát khối lượng 590g treo trên dây l=2m và đứng yên. Nhiệt năng sinh ra trong quá trình va chạm là bao nhiêu ?
Viên đạn khối lượng 120g. Bay ngang với vận tốc 580 m/s đến cắm vào bao cát nặng 45 kg. Tính vận tốc của bao cát sau va chạm Trong các trường hợp sau: a/ bao cát đứng yên b/bao cát chuyển động cùng chiều viên đạn với vận tốc 1,2 m/s c/bao cát chuyển động ngược chiều viên đạn với vận tốc 1,5 m/s
a) Ta có: \(v_2=0m/s\)
Gọi vận tốc sau va chạm là: \(v\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
\(m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Leftrightarrow m_1v_1=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Leftrightarrow v=\dfrac{m_1v_1}{m_1+m_2}=\dfrac{0,12.580}{0,12+45}\approx1,45m/s\)
b) Ta có: \(v_2=1,2m/s\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(m_1v_1+m_2.v_2=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Leftrightarrow v=\dfrac{m_1v_1+m_2.v_2}{m_1+m_2}\)
\(\Leftrightarrow v=\dfrac{0,12.580+45.1,2}{0,12+45}\approx2,74m/s\)
c) Ta có: \(v_2=1,5m/s\)
Do bao cát chuyển động ngược chiều, áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
\(m_1v_1-m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Leftrightarrow v=\dfrac{m_1v_1-m_2v_2}{m_1+m_2}\)
\(\Leftrightarrow v=\dfrac{0,12.580-45.1,5}{0,12+45}\approx0,05m/s\)