cho m gam hỗn ợp Y gồm k, al và fe vào nước dư, thu đc 4,48 l khí hidro và 9,75 g chất rắn ko tan. mặt khác, cho m g hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch naoh dư, thu đc 6,16 l khí hidro. tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp Y
Cho m gam hỗn hợp G gồm: Na, Al, Fe vào nước dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Mặt khác cho m gam G ở trên vào dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc) và dung dịch X, chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 5,04 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 23,9.
B. 47,8.
C. 16,1.
D. 32,2
Chọn C
Gọi số mol Na, Al và Fe có trong m gam G lần lượt là x, y và z (mol)
Do khi cho G vào nước thu được số mol khí ít hơn khi cho G vào NaOH dư nên khi cho G vào nước dư chỉ có Na phản ứng hết.
Cho m gam hỗn hợp G gồm: Na, Al, Fe vào nước dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Mặt khác cho m gam G ở trên vào dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc) và dung dịch X, chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào H N O 3 dư thu được 10,08 lít N O 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,9.
B. 47,8.
C. 16,1.
D. 32,2.
Cho m gam hỗn hợp M gồm K , Al và Fe vào nước lấy dư , thu được 4,48 lít H2 ( đktc ) và còn lại 9,75 gam chất rắn không tan . Mặt khác cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , thu được 6,16 lít H2 . Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp M
Gọi x , y , z lần lượt là số mol của K , Al , và Fe có trong m gam hỗn hợp M
* m gam M + NaOH dư : K và Al tan hết , Fe không tan
2K + 2H2O ( ightarrow) 2KOH + H2(uparrow)
x-----------------------------0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O ( ightarrow) 2NaAlO2 + 3H2(uparrow)
y---------------------------------------------1,5y
(Rightarrow n_{H_2}=0,5x+1,5y=dfrac{6,16}{22,4}=0,275left(mol ight)) ( * )
* m gam M + H2O : Vì thể tích khí H2 sinh ra nhỏ hơn thể tích khí H2 sinh ra khi cho m gam M phản ứng với dung dịch NaOH dư nên Al còn dư
2K + 2H2O ( ightarrow) 2KOH + H2(uparrow)
x------------------x---------0,5x
2Al + 2KOH + 2H2O ( ightarrow) 2KAlO2 + 3H2(uparrow)
x--------x---------------------------------1,5x
(Rightarrow n_{H_2}=0,5x+1,5x=dfrac{4,48}{22,4}=0,2left(mol ight))
(Rightarrow x=0,1left(mol ight))
( * ) (Rightarrow y=0,15left(mol ight))(Rightarrow)nAl dư = 0,15 - x = 0,15 - 0,1 = 0,05 ( mol )
Chất rắn không tan là Al dư và Fe
(Rightarrow) mFe = 9,75 - mAl dư = 9,75 - 27 . 0,05 = 8,4 ( gam )
(Rightarrow)m = mK + mFe + mAl = 39 . 0,1 + 8,4 + 27 . 0,15 = 16,35 ( gam )
(Rightarrowleft{{}egin{matrix}\%m_K=dfrac{39cdot0,1cdot100\%}{16,35}=23,85\%\\%m_{Fe}=dfrac{8,4cdot100\%}{16,35}=51,37\%\\%m_{Al}=100\%-left(23,85\%+51,37\% ight)=24,78\%end{matrix} ight.)
*Cho m(g) hỗn hợp M vào nước dư => Chỉ có K t/d
=> Chất răn không tan là Al và Fe có m = 9,75(g)
PTHH:
2K + 2H2O ( ightarrow) 2KOH + H2 (1)
0,4...0,4............0,4.........0,2
Có : nH2(PT1) = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
Theo PT(1) => nK = 2.nH2 = 2. 0,2 = 0,4(mol)
=> mK = 0,4 . 39 = 15,6(g)
=>mhh M = mK + mFe + mAl = 15,6 + 9,75 = 25,35(g)
* Mặt khác cho m (g) hh M tác dụng với dd NaOH dư chỉ có Al Pứ
PTHH:
2Al + 2H2O + 2NaOH ( ightarrow) 2NaAlO2 + 3H2 (2)
11/60...11/60........11/60.........11/60 ...... 0,275
Có: nH2(PT2) = 6,16/22,4 = 0,275(mol)
Theo PT(2) => nAl = 2/3 . nH2 = 2/3 . 0,275 = 11/60 (mol)
=> mAl = 11/60 . 27 = 4,95(g)
Do đó :
%mAl / hhM = 4,95/25,35 . 100% =19,527%
%mK / hhM = 15,6/25,35 . 100% =61,538%
=> % mFe / hhM = 100% - 61,538% - 19,527% =18,935%
Hỗn hợp X gồm K, Al và Fe. Cho m gam X vào một lượng H2O dư, thu được 4,48 lít (đktc) khí H2 và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít (đktc) khí H2. Mặt khác, lấy m gam X cho vào dung dịch KOH dư, thu được 7,84 lít (đktc) khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định m.
Có V1 < V2 => khi X tác dụng với H2O thì Al còn dư.
Giả sử số mol 3 kim loại là: x, y, z.
K + H2O → KOH + ½ H2↑
x → x 0,5x
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2↑
x ← x→ 1,5x
→ 0,5x + 1,5x = 0,2 → x = 0,1
X tác dụng với KOH: 0,1 . 0,5 + 1,5y = 0,35 => y = 0,2
Khi cho X tác dụng với H2O còn dư Al => Y chứa Al dư và Fe
nAl dư = nAl ban đầu – nAl phản ứng = 0,2 – 0,1 = 0,1mol
=> 0,1 . 1,5 + z = 0,4 => z = 0,25mol
=> m = 23,3g
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần với
A. 12,7
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M, thu đc dd muối A và 1,456lits H2 ở đktc. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd NaOH dư, thu đc 1,12 g chất rắn không tan.
a) tính khối lượng và% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên
b) tính khối lượng muối thu đc trong ddA
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ 2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH, chất rắn không tan là Fe
=> mFe= 1,12 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=\Sigma n_{H_2}-n_{H_2\left(2\right)}=0,065-0,02=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2\left(1\right)}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,03.27=0,81\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=41,97\%,\%m_{Fe}=58,03\%\)
b) \(m_{FeCl_2}=0,02.127=2,54\left(g\right)\\ m_{AlCl_3}=0,03.133,5=4,005\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư thu đc 10,08l khí (đktc) Mặt khác cho m gam trên tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) đặc thì thu đc 20,16 l khí a) viết các PTHH xảy ra b) tính m
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
b) Gọi x,y lần lượt là số mol Al, Zn
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,45\\2x+3y=0,9\end{matrix}\right.\)
=> Hệ PT vô số nghiệm, bạn xem lại đề nhé
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,7.
B. 11,9.
C. 14,2.
D. 15,4.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H 2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch H N O 3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H 2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 12,7.
B. 11,9.
C. 14,2
D. 15,4.
A l N a → H 2 O H 2 : V l í t ( d k t c ) A l → H N O 3 A l N O 3 3 N H 4 N O 3 + N O T N 2 : A l N a → N a O H H 2 : 2 V l í t ( d k t c ) n e d o a ( g ) A l n h ư ờ n g = 2 2 V - V 22 , 4 = 2 V 22 , 4 n A l = 1 3 2 V 22 , 4 B T e : n N H 4 N O 3 = 1 8 2 V 22 , 4 - 0 , 28 . 3 ⇒ m m u ố i = 213 3 2 V 22 , 4 + 80 8 2 V 22 , 4 - 0 , 28 . 3 = 3 , 4 m * Ở T N 2 : n N a + 3 . n A l p ư = 2 . n H 2 n N a = n A l p ư ⇒ n N a = n A l p ư = 1 4 2 V 22 , 4 ⇒ 23 4 2 V 22 , 4 + 27 4 2 V 22 , 4 + 27 3 2 V 22 , 4 = m * * * * * ⇒ m = 22 , 86 , V = 11 , 9