hay cho mình biết hiệu điện tế là gì
Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì? Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ gì? Đơn vị hiệu điện thế. Dụng cụ đo hiệu điện thế. Đổi đơn vị.
Định nghĩa Hiệu điện thế
Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q. – Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V).
-Dụng cụ đo hiệu điện thế được sử dụng hiện nay đó chính là vôn kế. Vôn kế được chia ra làm 2 loại đó là vôn kế đồng hồ kim và vôn kế hiển thị số. Cả 2 loại vôn kế này đều có công dụng như nhau, được sử dụng để đo hiệu điện thế của dòng điện.
: Hãy cho biết kí hiệu trên có nghĩa là gì ghi kí hiệu dây điện là M(4x3.14)
Mn ơi giúp mik với ạ
Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện là M(nxF). Hãy cho biết F nghĩa là gì?
A. Lõi đồng
B. Số lõi dây
C. Tiết diện lõi
D. Cả 3 đáp án trên
Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện là M(nxF). Hãy cho biết n nghĩa là gì?
A. Lõi đồng
B. Số lõi dây
C. Tiết diện lõi
D. Cả 3 đáp án trên
Một ấm điện có ghi 220V;1000W, ấm sử dụng hiệu điện thế 220V, dùng ấm trên để đun sôi 4 lít nước ở 20oC.
a) Tính thời gian đun sôi 4 lít nước trên biết C nước = 4200J/kg.K và hiệu suất H = 100%
b) Con số 1000W cho biết điều gì?
c) Nếu dây điện trở R của ấm được gập làm đôi và sử dụng hiệu điện thế như trên thì thời gian đun sôi 4 lít nước trên là bao nhiêu?
MN GIÚP MK VỚI Ạ
Okie iem :3
\(Q=P.t=1000.t\left(J\right)\)
\(Q_{toa}=mc\left(100-20\right)=4.4200.80\left(J\right)\)
Áp dụng phương trinh cân bằng nhiệt:
\(\Rightarrow Q=Q_{toa}\Leftrightarrow1000t=4.4200.80\Rightarrow t=...\left(s\right)\)
b/ Con số 1000 W cho biết công suất của ấm khi hoạt động bình thường
c/ Điện trở được gập làm đôi, nghĩa là cắt dây đó thành 2 phần bằng nhau rồi mắc song song
\(R'=\dfrac{1}{2}R=\dfrac{1}{2}.\dfrac{U^2_{dm}}{P_{dm}}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{220^2}{1000}=...\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{R'}{2}=...\left(\Omega\right)\Rightarrow Q'=\dfrac{U^2_{dm}}{R_{td}}.t\left(J\right)\)
\(\Rightarrow Q'=Q_{toa}\Leftrightarrow\dfrac{220^2}{R_{td}}.t'=4.4200.80\Rightarrow t'=...\left(s\right)\)
Kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện là M(nxF). Hãy cho biết M nghĩa là gì?
A. Lõi đồng
B. Số lõi dây
C. Tiết diện lõi
D. Cả 3 đáp án trên
Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK > 0.
B.Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.
D.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh.
D.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh.
Kí hiệu độ âm điện là X, cách đọc là gì vậy giúp mình với
Đơn vị đo hiệu điện thế. Dụng cụ đo hiệu điện thế. Số vôn ghi trên nguồn điện cho ta biết điều gì?
Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q. – Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V).
-Dụng cụ đo hiệu điện thế được sử dụng hiện nay đó chính là vôn kế. Vôn kế được chia ra làm 2 loại đó là vôn kế đồng hồ kim và vôn kế hiển thị số. Cả 2 loại vôn kế này đều có công dụng như nhau, được sử dụng để đo hiệu điện thế của dòng điện.
-Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Ví dụ: Bóng đèn có ghi 220 V trên vỏ bóng, cho biết hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220 V.
tham khảo nha bạn.
-đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (v)
-dụng cụ đo hiện điện thế là vôn kế
-Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Ví dụ: Trên thân pin có ghi 9V, tức là hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch là 9V.