Nhận xét giá trị của thương số \(\dfrac{U}{I}\) đối với mỗi dây dẫn dựa và với hai dây dẫn khác nhau.
Nhận xét giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau.
+ Ở mỗi dây dẫn, ta nhận thấy thương số U/I gần như không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hoặc nếu có thay đổi thì thay đổi rất nhỏ do ảnh hưởng của sai số trong quá trình làm thực nghiệm và sai số từ dụng cụ đo, nếu làm thực nghiệm càng cẩn thận và dụng cụ đo có sai số càng nhỏ thì kết quả cho ta thấy rõ thương số U/I sẽ không thay đổi khi U thay đổi.
+ Ở hai dây dẫn khác nhau ta thấy thương sô U/I sẽ khác nhau nếu 2 dây khác nhau, như vậy thương số U/I phụ thuộc vào loại dây dẫn.
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát hiểu nào sau ở đây là đúng khi tính thương số U/I cho mỗi dây dẫn.
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Chọn câu B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước.
Dựa vào bảng số liệu thí nghiệm, tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở rồi so sánh.
Bảng 1
Bảng 2
Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
- Thương số U/I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn.
- Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không đổi, vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Trên hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với hai dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R 1 , R 2 , R 3 có giá trị là:
A. R 1 = 16 Ω , R 2 = 8 Ω , R 3 = 4 Ω
B. R 1 = 12 Ω , R 2 = 8 , 3 Ω , R 3 = 4 , 16 Ω
C. R 1 = 60 Ω , R 2 = 120 Ω , R 3 = 240 Ω
D. R 1 = 62 , 5 Ω , R 2 = 125 Ω , R 3 = 250 Ω
Đáp án D
Ta có R = U/I. Từ đồ thị ứng với U = 10V và các giá trị I ta suy ra:
R 1 = 10 / 0 , 16 = 62 , 5 Ω ; R 2 = 10 / 0 , 08 = 125 Ω ; R 3 = 10 / 0 , 04 = 250 Ω .
1. Cường độ dòng điện qua mọi dây dẫn đều ............ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó, nhưng hệ số tỉ lệ k có giá trị ..................
2. HÃy cho biết: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U đối với mỗi đoạn dây dẫn là một đường thẳng có đi qua gốc tọa độ ( U=0, I=0) không?
3. a, Xác định thương số \(\dfrac{U}{I}\) đối với các dây dẫn khác nhau
Tính thương số\(\dfrac{U}{I}\) đối với từng dây dẫn đã khảo sát ở trên
Nhận xét giá trị thương số \(\dfrac{U}{I}\) đối với từng dây dẫn và với các dây dẫn khác nhau.
b, khái niệm điện trở : điền từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Thương số \(\dfrac{U}{I}\) = R có giá trị ............ đối với .............. dây dẫn. Đối với mỗi dây dẫn khác nhau thì R có giá trị ........
Cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và đc gọi là điện trở .
Giúp mình với ạ
1. Cường độ dòng điện qua mọi dây dẫn đều ......tỉ lệ thuận...... với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó, nhưng hệ số tỉ lệ k có giá trị ........không đổi..........
2. HÃy cho biết: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U đối với mỗi đoạn dây dẫn là một đường thẳng có đi qua gốc tọa độ ( U=0, I=0) không?
=> Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U đối với mỗi đoạn dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ ( U=0, I=0) 3. a, Xác định thương số UI đối với các dây dẫn khác nhau
Tính thương số\(\dfrac{U}{I}\)đối với từng dây dẫn đã khảo sát ở trên
Nhận xét giá trị thương số \(\dfrac{U}{I}\) đối với từng dây dẫn và với các dây dẫn khác nhau.
b, khái niệm điện trở : điền từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Thương số \(\dfrac{U}{I}\) = R có giá trị ......không đổi...... đối với .......mỗi....... dây dẫn. Đối với mỗi dây dẫn khác nhau thì R có giá trị ...khác nhau.....
Cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và đc gọi là điện trở .
Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với ba dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R3 có giá trị là bao nhiêu?
A. R 3 = 240 Ω
B. R 3 = 120 Ω
C. R 3 = 400 Ω
D. R 3 = 600 Ω
Đáp án A
R 3 = 12 / 0 , 05 = 240 Ω
- Ta thấy góc tạo bởi giữa đường biểu diễn mối quan hệ U, I với trục hoành càng lớn thì điện trở càng nhỏ.
- Vận dụng công thức R = U/I và đổi các đơn vị cường độ dòng điện về ampe ta dễ dàng tính được giá trị của các điện trở.
Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vàhiệu điện thế đối với 1 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R 1 , R 2 , R 3 có giá trị là:
A. R 1 = 20 Ω , R 2 = 120 Ω , R 3 = 60 Ω
B. R 1 = 12 Ω , R 2 = 8 , 3 Ω , R 3 = 4 , 16 Ω
C. R 1 = 60 Ω , R 2 = 120 Ω , R 3 = 240 Ω
D. R 1 = 30 Ω , R 2 = 120 Ω , R 3 = 60 Ω
Đáp án C
Từ định luật Ôm ta có R = U/I. Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I ta suy ra:
R 1 = 12 / 0 , 2 = 60 Ω ; R 2 = 12 / 0 , 1 = 120 Ω ; R 3 = 12 / 0 , 05 = 240 Ω .