cho các kim loại sau : K ; Ca ; Al lần lượt tác dụng với HCL
a, nếu cho cùng số mol của 1 trong các kim loại trên tác dụng với axit clohidric thì kim loại nào cho nhiều hidro hơn
b, nếu thu được số mol khí hidro thì kim loại nào ít hơn?
Câu 2. Cho các dãy kim loại sau:
a) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
b) Zn, K, Mg, Cu, Ag, Cu.
- Sắp xếp dãy kim loại sau theo chiều hoạt động kim loại tăng dần.
- Kim loại nào tác dụng được với axit HCl ?
a) - Cu,Fe,Zn,Al,Mg,K
- Các KL tác dụng được với HCl: Fe,Zn,Al,Mg,K
b) - Ag,Cu,Zn,Mg,K
- Các KL tác dụng được với HCl: Zn,Mg,K
Cho các kim loại sau: Na, K, Fe, Mg. Kim loại có tính khử mạnh nhất là?
A. Na.
B. Mg.
C. K.
D. Fe
Đáp án C
Thứ tự dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al ….
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, K. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho các kim loại sau: Na, K, Fe, Mg. Kim loại có tính khử mạnh nhất là?
A. Na.
B. Mg.
C. K.
D. Fe.
Đáp án C
Thứ tự dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al ….
Vậy K có tính khử mạnh nhất.
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các kim loại sau: Mg; K; Fe; Ag; Ca. Số kim loại khử được ion Cu 2 + trong dung dịch CuCl 2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các ứng dụng sau:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazo;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
Đáp án A
(1) Đúng (SGK 12 CB – trang 108)
(2) Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
(3) Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
(4) Sai vì dung dịch bazo thường được điều chế bằng phương háp điện phân có màng ngăn dung dịch muối clorua của kim loại kiềm.
Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
Cho các ứng dụng sau:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án C
(a) đúng
(b) sai do Fe không phải chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy
(c) sai do K khi cho vào dung dịch sẽ phản ứng với H2O trước nên sẽ không thể khử được Ag+
(d) sai, khi cho Mg vào Fe3+ thì sẽ phản ứng theo quy tắc alpha (tạo Fe2+), do đó, khi Fe3+ đang dư thì sẽ không tạo được Fe
Như vậy, chỉ có 1 phát biểu đúng.