\(2K+2HCl--->2KCl+H_2\)\((1)\)
\(2K+2HCl--->2KCl+H_2\)\((1)\)
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
Cho 5.6 gam kim loại sắt tác dụng với axit sunfuric . Hãy tính a . Thể tích khí hidro thu được ở đktc ? b . Khối lượng axit sunfuric đã dùng ?
cho 3 kim loại X,Y,Z có khối lượng nguyên tửtheo tỉ lệ 10:11:23. tỉ lệ số mol trong hỗn hợp của 3 kim loại trên là 1:2:3 (A). Khi cho một lượng kim loại x bằng lượng của nó có trong 24,582g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thu được 2.24 l h2(đktc).Xác định tên x,y,z biết x(II)
Cho a(g) hỗn hợp của 2 kim loại Al và Zn tác dụng với lượng Oxi dư thu được 32(g) hỗn hợp 2 oxit .
Cũng lấy lượng hỗn hợp kim loại như trên cho tác dụng vs dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 56l khí H2 .(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khôi lượng hỗn hợp ban đầu
Cho 0,78g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL cho 0,896l khí H2 . Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp
1 Hòa tan 1,2g oxit kim loại A càn dùng 2,19 g HCl hỏi đó là oxit kim loại nào
2 Cho 16g FexOy tác dụng với 0,6 mol HCl . Xác định ct oxit
A là 1 kim loại hóa trị 2. Nếu cho 2,4 gam kim loại A tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M. Thấy sau PƯ vẫn còn 1 phần kim loại A chưa tan hết. Cũng 2,4 kim loại A nếu tác dụng với 125 ml dd HCl, thấy sau PƯ vẫn còn dư axit. Xác định kim loại A(Mg)
Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách
1. Hòa tan 1,42g hỗn hợp kim loại Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,8g 1 oxit màu đen
a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho B tác dụng với 0,672 lít khí clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào nước ta được dung dịch D cho dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa E . tính khối lượng của E