thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit của 1 nguyên tố hóa trị III là 47% tìm tên nguyên tố
CTHH cần tìm : R2O3
Ta có :
\(\%O = \dfrac{16.3}{2R + 16.3}.100\% = 47\%\\ \Rightarrow R = 27(Al)\)
Vậy nguyên tố cần tìm : Al(Nhôm)
\(CT:A_2O_3\)
\(\%O=\dfrac{16\cdot3}{2A+16\cdot3}\cdot100\%=47\%\)
\(\Leftrightarrow A=27\)
A là:Nhôm
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử khối của H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Khi nguyên tố X có hóa trị III thì tạo với oxi một oxit M. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong oxit M là
Giả sử A có n nguyên tử oxi
$\%O = \dfrac{16n}{98}.100\% = 65,31\%$
$\Rightarrow n = 4$
Gọi CTHH của A là $H_3XO_4$
Ta có: $M_A = 3 + X + 16.4 = 98 \Rightarrow X = 31(P)$
Oxit M là $P_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{31.2 + 16.3}.100\% = 43,64\%$
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức hóa học X H 3 . Biết thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit ứng với hóa trị cao nhất của X là 74,07%. Tên gọi của X là
A. nitơ
B. asen
C. lưu huỳnh
D. photpho
Câu 1: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.
a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.
b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 2: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
Gọi công thức của hợp chất là T 2 O 3 và a là nguyên tử khối của T.
Theo đề bài, ta có tỉ lệ phần trăm khối lượng của T:
Nguyên tố T là nhôm.
Dạng 5: Tìm tên nguyên tố, ký hiệu hóa học của nguyên tố trong hợp chất, khi biết % theo khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất
Câu 1: Phân tử hợp chất A gồm T(III) và O. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của O trong hợp chất A là 47%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của T và công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 2: Phân tử hợp chất A gồm X(III) và H. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất A là 82,35%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của X và công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 1:
\(CTHH_A:T_2O_3\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{16.3}{47\%}=102(g/mol)\\ \Rightarrow M_T=\dfrac{102-3.16}{2}=27(g/mol)\\ \Rightarrow T(nhôm,Al)\\ \Rightarrow CTHH_A:Al_2O_3\)
Câu 2:
\(\%_H=100\%-82,35\%=17,65\%\\ CTHH_A:XH_3\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{3}{17,65\%}=17(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=17-3=14(g/mol)\\ \Rightarrow X(natri,Na)\\ \Rightarrow CTHH_A:NH_3\)
Bài 12: Một oxit ( hợp chất của một nguyên tố khác với oxi) được tạo thành từ một kim loại hóa trị III và chứa 47,06% khối lượng oxi. Hỏi nguyên tố kim loại trên là nguyên tố nào?
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{2R + 16.3}.100\% = 47,06\%$
$\Rightarrow R = 27(Al)$
Vậy nguyên tố cần tìm là Nhôm
Bài 12: Một oxit ( hợp chất của một nguyên tố khác với oxi) được tạo thành từ một kim loại hóa trị III và chứa 47,06% khối lượng oxi. Hỏi nguyên tố kim loại trên là nguyên tố nào?
Bài 1:Một hợp chất của nguyên tố M hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết M chiếm 53% về khối lượng trong hợp chất.
a) Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố M.
b) Viết công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 2. Phân loại và gọi tên các chất sau: Fe2(SO4)3, Na2HPO4, Ba (HCO3)2, N2O5, KMnO4, KClO3, H2CO3.
Câu 3. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
a) 1,44.1023 phân tử HCl b) 24.1023 nguyên tử Na
*Gấp ạ, mai em nạp rồi, ai làm hộ em với
Sửa đề : chứa 30% oxi về khối lượng :
Oxit : \(R_2O_3\)
\(\%O = \dfrac{16.3}{2R + 16.3}.100\% = 30\%\\ \Rightarrow R = 56(Fe)\)
Vậy Oxit cần tìm : Fe2O3
Đáp án : B