tìm a, b biết:
a) ab=3ab
b) 2ab+=19 chia hết cho ab
tìm a, b biết:
a) ab=3ab
b) 2ab+=19 chia hết cho ab
1, Tìm hai số tự nhiên a và b biết: a, a2 -a=21
b, a2 + b2 -a - b=2015
2, Cho hai số tự nhiên a và b, chứng minh nếu 11a + 2b chia hết cho 19 thì 18a + 5b cũng chia hết cho 19
3,a, Cho a và b cùng chia hết cho 3. Chứng minh a2 + ab + b2 chia hết cho 9.
b, Cho (a-b)2 + 3ab chia hết cho 9. Chứng minh a chia hết cho 3 hoặc b chia hết cho 3.
Vì a chia hết cho 3 => a2 chia hết cho 9
Vì b chia hết cho 3 => b2 chia hết cho 9
Vì a, b chia hết cho 3 => ab chia hết cho 3.3 = 9
=> a2 + ab + b2 chia hết cho 9
cho ab = 3ab
a) CMR: b chia hết cho a
b) Giả sử b=ak ( k thuộc N ) CMR 10 chia hết cho k
c) Tìm các số ab
a) ab =10a + b = 3ab =>b= a(3b - 10) => b chia hết cho a
b) b= ak => ak = a(3ak -10) => k= 3ak -10 => k(3a-1) = 10 => 10 chia hết cho k
c) theo câu b) k =1; 2;5
k=1 => a=b mà b=a(3b-10) => 3b -10 =1 => b =11/3 loại
k= 2 => b =2a => 2a =a(3b-10) => 3b-10 =2 => b =4 => a=2
k =5 => b =5a => a =1 => b=5 loại 51 khac 3.5.1
Vậy số ab =24
Cho biết a-b=7 Tính giá trị của biểu thức:
a) a(a+2)+b(b-2)-2ab
b) a2(a+1)-b2(b-1)+ab-3ab(a-b+1)
a) \(a^2+2a+b^2-2b-2ab=\left(a-b\right)^2+2\left(a-b\right)\)
Thay a-b=7 vào trên ta được:
7^2+2*7=63
cho a^2+b^2 chia hết cho ab. Tính A=a^2+b^2/2ab
Ta có: a2+b2 chia hết cho ab.
mà ab chia hết cho a.
=>a2+b2 chia hết cho a
mà a2 chia hết cho a
=>b2 chia hết cho a
=>b chia hết cho a(1)
Tương tự: a2+b2 chia hết cho ab.
mà ab chia hết cho b.
=>a2+b2 chia hết cho b
mà b2 chia hết cho b
=>a2 chia hết cho b
=>a chia hết cho b(2)
Từ (1) và (2) ta thấy:
a chia hết cho b, b chia hết cho a
=>a=b
=>A=a2+b2/2ab=a2+a2/2aa=2a2/2a2=1
Vậy A=1
câu này bạn làm sai rồi bởi vì b^2 chia hết cho a thì chưa chắc b chia hết cho a .Vì a và b không nguyên tố cùng nhau bạn nhé.
Giả sử (a,b)=d (hay còn gọi d là UCLN của a và b).
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=d.x\\b=d.y\end{cases}}\)với x,y thuộc N và (x,y)=1
Ta có \(a^2+b^2\)chia hết cho ab (TẠI MK KO THẦY DẤU CHIA HẾT NÊN MK DÙNG TẠM DÂU CHIA NHA)
\(\Rightarrow d^2\left(x^2+y^2\right)\div d^2xy\)
\(\Rightarrow x^2+y^2\div xy\Rightarrow x^2+y^2\div x\Rightarrow y^2\div x\)
Mà (x,y)=1
\(\Rightarrow y\div x\)
Tương tự ta có : \(x\div y\)
mà (x,y)=1
=> x=y=1
=>a=b=d.
Thay a=b vào A ta được A=1
Mọi người lưu ý là phải có (x,y)=1 hoặc bất kì ẩn nào mà bạn đặt cũng phải thế thì mới suy ra được x=y nha!
Cho a,b TM a^2-3ab+2b^2+a-b=0 và a^2-2ab+b^2-5a+7b=0 .Chứng minh ab-12a+15b
Bài 3: Cho a - b = 5. Tính giá trị của biểu thức
A .a (a + 2) + b (b - 2) - 2ab + 37
B.a2 (a + 1) - b2 (b - 1) + ab - 3ab (a - b + 1) - 95
a,= a\(^2\)+2a+b\(^2\)-2b-2ab+37
=a\(^2\)-2ab+b\(^2\)+2a-2b+37
=(a-b)\(^2\)+2(a-b)+37
⇒5\(^2\)+2.5+37= 25+10+37= 72
b,= a\(^3\)+a\(^2\)-b\(^3\)+b\(^2\)+ab-3a\(^2\)b+3ab\(^2\)-3ab-95
=a\(^3\)-3a\(^2\)b+3ab\(^2\)-b\(^3\)+a\(^2\)-2ab+b\(^2\)-95
=(a-b)\(^3\)+(a-b)\(^2\)-95
⇒5\(^3\)+5\(^2\)-95= 125+25-95= 60
Tìm các chữ số a, b
câu a) ab nhân 8+ab= 2ab
câu b) ab chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4
a/ Ta có 8xab+ab=2ab=200+ab
=> 8xab=200 => ab=25
b/
Nếu bớt ab đi 1 đơn vị thì được số mới chia hết cho 2 => số mới là một số chẵn => ab là số lẻ => b lẻ
Nếu bớt ab đi 4 đơn vị thì được số mới chia hết cho 5 nên số mới có tận cùng là 0 hoặc 5. Do b lẻ nên số mới có tận cùng là 5
=> b=4+5=9
Nếu bớt ab đi 2 đơn vị thì được số mới chia hết cho 3 và số mới có tận cùng là 7 => số mới là 27 hoặc 57 hoặc 87
=> ab là 29 hoặc 59 hoặc 89
Nếu bớt ab đi 3 đơn vị thì được số mới chia hết cho 4 => số mới là 26 hoặc 56 hoặc 86
Trong 3 số trên chỉ có 56 chia hết cho 4 nên số cần tìm là 59
Đáp số 59
Cho ab=3ab
a, CMR b chia hết cho a
b, Giả sử b=ka.CMR k thuộc Ư(10)
Ta có:
ab = 3ab
=> 10a + b = 3ab
=> 10a+ b chia hết cho a
=> b chia hết cho a ( đpcm)
b)Vì b = ka => k<10
Thế b = ka vào vế trên ta có:
10a + ka = 3a . ka
=> 10 + k = 3ak
=>10 + k chia hết cho k
=> 10 chia hết cho k
=> k thuộc Ư(10)
=> (đpcm)