môt tụ điện phẳng có ghi C=5μF , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
môt tụ điện phẳng có ghi C=5μF , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
môt tụ điện phẳng có ghi C=5μF , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
môt tụ điện phẳng có ghi C=5\(\mu F\) , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
ta có : \(Q=CU=5.10^{-6}.60=3.10^{-4}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=5\left(\mu F\right)=5.10^{-6}\left(F\right)\) nha bn và \(U_{gh}\) chả có liên quan gì
môt tụ điện phẳng có ghi C=5μF , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
ta có : \(Q=CU=5.10^{-6}.60=3.10^{-4}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=5\left(\mu F\right)=5.10^{-6}\left(F\right)\) nha bn và \(U_{gh}\) chả có liên quan gì
môt tụ điện phẳng có ghi C=5μF , Ugh = 100V . nối 2 bản của tụ điện với hiệu điện thế U=60V . điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu ?
ta có : \(Q=CU=5.10^{-6}.60=3.10^{-4}\left(C\right)\)
chú ý là : \(C=5\left(\mu F\right)=5.10^{-6}\left(F\right)\) nha bn và \(U_{gh}\) chả có liên quan gì
tụ phẳng không khí , bán tụ hình tròn bán kính R=48cm cách nhau đoạn d=4cm . Nối tụ với hiệu điện thế U=100V . Tìm điện dung , điện tích của tụ và cường độ điện trường giữa 2 bản tụ .
Điện dung của tụ: \(C=\dfrac{\varepsilon S}{4\pi k.d}=\dfrac{1. \pi .0,48^2}{4\pi .9.10^9.0,04}=1,6.10^{-10}F\)
Điện tích: \(Q=C.U=1,6.10^{-10}.100=1,6.10^{-8}\)
Cường độ điện trường giữa 2 bản tụ: \(E=\dfrac{U}{d}=\dfrac{100}{0,04}=2500(V/m)\)
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d=0,5cm; diện tích một bản là 36 c m 2 . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=100V. Tính điện dung của tụ điện và điện tích tích trên tụ
A. C = 1 50 π n F ; Q = 2 π n C
B. C = 10 - 4 π n F ; Q = 1 5 π n C
C. C = 10 π n F ; Q = 10 2 5 π n C
D. C = 10 - 2 π n F ; Q = 1 π n C
Hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện phẳng U=300V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản của tụ điện và cách bản dưới của tụ điện một khoảng d 1 = 0 , 8 c m . Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện giảm đi một lượng ∆ U = 60 V thì sau bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản tụ dưới?
A. 0,0ls
B. 0,09s
C. 0,02s
D. 0,05s
Đáp án B.
Gọi d là khoảng cách giữa hai bản tụ, q là điện tích hạt bụi.
– Khi hạt bụi nằm cân bằng:
– Khi hiệu điện thế giảm đi một lượng ∆ U , hạt bụi sẽ thu gia tốc:
– Thời gian hạt bụi chạm bản tụ dưới:
Một tụ điện có điện dung C = 5 μ F được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10 - 3 C . Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
A. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).
B. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).
C. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).
D. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
Đáp án: A
- Một tụ điện có điện dung C = 5 ( μ F ) = 5 . 10 - 6 C được tích điện, điện tích của tụ điện là q = 10 - 3 C .
Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện là U = q/C = 200 (V).
- Bộ acquy suất điện động E = 80 (V), nên khi nối tụ điện với bộ acquy sao cho bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy, thì tụ điện sẽ nạp điện cho acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng suất điện động của acquy.
Phần năng lượng mà acquy nhận được bằng phần năng lượng mà tụ điện đã bị giảm .