trong các từ sau đây từ nào là từ mượn
trong các từ sau đây từ nào là từ mượn
Trong các từ sau đây, những từ nào là từ mượn: kinh ngạc, làm, bỗng dưng, sứ giả.
Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao.
Các từ mượn :Phôn, fan , nốc ao có thể dùng trong các trường hợp sau:
+)Trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè,người thân.
+)Dùng để viết tin và đăng báo với ưu thế ngắn gọn,không dùng trong các nghi thức trang trọng.
Trong các tù sau đây từ n àolà từ mượn tiếng Hán, từ nào là từ mượn của nc khác: vi rút, tivi, xà phòng, sơ mi, mít ting, siêu thị, lạm dụng, cà phê, doanh nhân, nhi đồng, ô tô, săng đan, quốc vương , hải phận, cô vít
mượn tiếng hán : quốc vương , hải phận , siêu thị , lam dụng , doanh nhân , nhi đồng
mươn tiếng nc : vi - rút , xà phòng , mít - ting , cà phê , ô tô , săng đan , cô - vít
Trong các từ dưới đây, từ nào là từ Thuần Việt, từ mượn tiếng Hán, từ mượn tiếng Pháp và từ mượn tiếng Anh?
Tráng sĩ, sứ giả, đàn bà, xà phòng, mít tinh, muốn, lốp, trẻ con, giang sơn, áp phích
Từ nào sau đây không phải là từ mượn?
A. Ưu điểm
B. Điểm yếu
C. Khuyết điểm
D. Yếu điểm
Trong các từ sau, từ nào là từ mượn: Kinh ngạc, làm, bỗng dưng, sứ giả.
Trả lời ;..................
sứ giả ...................
Hk tốt..........................
Trong các từ sau từ nào là từ mượn?
A. Tục truyền
B. Vợ chồng
C. Mặt mũi
D. Làm ăn
Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác?
Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét.
- Các từ được mượn từ tiếng Hán: Sứ giả, buồm, giang sơn, gan
- Từ mượn gốc Ấn Âu: Xà phòng, mít tinh, ra- đi- o, xô viết, ti vi, in tơ nét