trong các từ sau đây từ nào là từ mượn
1. Từ là gì?
2. Em hiểu thế nào là từ mượn, từ thuần việt?
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
4. Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ.
5. Nêu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
6. Nêu các lỗi dùng từ đã học.
7. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho VD.
8. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa từ ghép và từ láy.
9. Xét các từ sau: sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. Tìm từ muợn tiếng Hán, từ mượn phương Tây, từ có nguồn gốc Ấn Âu đã được viết hóa.
10. Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Người Việt Nam ta - con cháu Vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
c) Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) Ngọc linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
Từ nào là từ mượn từ mượn từ nào là từ Việt
ra-đi-ô; Việt Nam; chiến cơ; bút lông, thành; ăn
Bài 4 : Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào ?
a, Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b, Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c, Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
Từ nào sau đây ko phải từ mượn?
A. ưu điểm B. Điểm yếu C. Khuyết điểm D. Yêus điểm
Danh từ có thể kết hợp với từ nào ở đằng trước?
A. từ chỉ sự vật B. từ chỉ số lượng C. từ chỉ tính chất D. Từ chỉ hành động
thế nào là từ mượn ? có mấy loại từ mượn ? cho ví dụ từng loại
Các từ: Phụ mẫu, phụ tử, huynh đệ, không phận, hải phận. Là từ mượn của tiếng nào? Thử dịch nghĩa sang từ thuần việt?