phân kali dùng để làm gì?
Kali trong đời sống được dùng để làm gì
1. Vai trò của Kali trong cơ thể
Kali trong máu có nồng độ bình thường là 3,5 – 5 mmol/l. Trong cơ thể, kali giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Kali máu đảm bảo hiệu thế màng, tính chịu kích thích của thần kinh - cơ giúp hoạt động của cơ bắp. Trên cơ tim, K+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tác dụng đối kháng với Ca++ và glycosid, tim. Tham gia vào điều hòa acid- base.Chế độ ăn giàu kali giúp huyết áp hạ xuống, làm giảm nguy cơ những cơn đau tim, cải thiện việc sử dụng insulin của cơ thể, giảm tần suất chứng loạn nhịp tim, cải thiện những dấu hiệu trầm cảm và chứng biếng ăn.Ngoài ra, kali cũng giúp ích cho cơ thể sản xuất ra protein từ các amino acid và biến đổi glucose thành glycogen một nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.Kali còn giúp ngăn chặn tình trạng mất xương do loãng xương làm cho xương dễ gãy ở người cao tuổi.Ở lứa tuổi thiếu niên, khi cơ và xương đang tăng trưởng cũng như phụ nữ khi mang thai cần phải dùng chế độ ăn nhiều kali mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể những lúc đó, vì kali rất cần thiết trong việc xây dựng hai hệ thống cơ và xương.2. Tác dụng của Kali với sức khỏe con người theo lứa tuổi
Kali giúp điều hòa nhịp tim ở người lớn
Đối với người lớn
Kali giữ cho nhịp tim điều hòa, ổn định. Khẩu phần ăn giàu Kali cũng làm giảm lượng cholesterol trong máu, hạn chế nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.Kali có tác dụng điều hòa huyết áp, làm giảm nguy cơ đột quỵ.Kali còn hỗ trợ quá trình chuyển hóa chất đạm và chất đường bột, giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả, kích thích sự phát triển của hệ cơ bắp và hệ thần kinh.Đối với phụ nữ mang thai
Kali giúp cân bằng nước và chất điện giải trong cơ thể. Bà bầu cần bổ sung Kali để ổn định huyết áp.Kali còn làm giảm hiện tượng chuột rút ở chân. Phụ nữ mang thai cần khoảng 4,7 g Kali mỗi ngày.Đối với trẻ em
Kali cần thiết cho sự phát triển cơ bắp và não bộ ở trẻ. Trẻ em ở độ tuổi đi học thường hay bị thiếu hụt Kali.Kali giúp ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh huyết áp, tim mạch, sỏi thận cho trẻ trong tương lai.trong công nghiệp,Kali được dùng để làm gì?
Làm phân bón, làm bánh xà phòng thừ dầu và mỡ trong công nghiệp, một số loại kali dùng để hòa tan kim loại trong cong nghiệp, sản xuất ống thủy tinh, đèn huỳnh quang, dệt nhuộm và chất tạo màu, chất tẩy rửa.....
Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là:
A. KNO3.
B. K2CO3.
C. KCl.
D. K2SO4.
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo C l 2 . Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo C l 2 . Nếu có 6 , 02 . 10 23 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử C l 2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
Theo PTHH, ta có tỉ lệ:
Cứ 2 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử C l 2 tạo thành 2 phân tử KCl.
Vậy số Clo lấy vào phản ứng khi có 6 , 02 . 10 23 phân tử K:
Số phân tử C l 2 == 3 , 01 . 10 23 (phân tử)
Số phân tử KCl được tạo ra:
Số phân tử KCl == 6 , 02 . 10 23 (phân tử)
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
A. K H C O 3
B. K N O 2
C. K 3 P O 4
D. K N O 3
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là
A. KHCO3
B. KNO2
C. K3PO4
D. KNO3
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
A. KHCO3.
B. KNO2.
C. K3PO4.
D. KNO3.
Giải thích vì sao phân hữu cơ , phân lân thường dùng để bón lót còn phân đạm , phân kali thường dùng để bón thúc ?
Phân hữu cơ bón lót vì thành phần có nhiều chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu.
Phân lân bón lót vì thành phần dinh dưỡng ít hoặc không hòa tan.
Phân đạm, kali và phân hỗn hợp bón thúc vì thành phần dinh dưỡng dễ hòa tan.
Hoặc bạn có thể trả lời theo cách này:
Vì phân lân phân hữu cơ là loại phân khó tan người ta dùng bón lót để cây hút chất dinh dưỡng từ từ, còn phân đạm, kali thì dễ tan bón vào đất cây có thể hút được ngay
Bjan thấy ý nào hay thì chọn nhé
- phân hữu cơ, phân lân thuộc dạng khó tiêu, nên dùng bón lót cho cây sử dụng lâu.
- Phân đạm, phân kali, dễ bón và cây dễ tiếp nhận nên dùng bón thúc.
- Phân hữu cơ: có chất dinh dưỡng thuộc dạng khó tiêu, không sử dụng được ngay.
- Phân lân: ít hoặc không hòa tan
=> Phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót
- Phân đạm, phân kali là 2 loại phân bón dễ hòa tan
=> Phân đạm, phân kali dùng để bón thúc