Các bạn cho mình xin đề cương ôn tập ngữ văn 6 kì 1 năm 2016-2017 được không?
Các bạn cho mình xin đề cương ôn tập ngữ văn 6 kì 1 năm 2016-2017 được không?
Các bạn biết đề thi học kì 1 năm lớp 5 năm nay là gì không nếu không thì thì cho mình xem đề cương để ôn cũng được
cứ ôn hết quyển sách chừa 2 cái bìa ra là làm được bài
mình cung học lớp 5 nhưng mình ko có đề cương mình chỉ ôn throng sách giáo khoa thôi
^_^
Nếu mà muốn biết đề thi trước thì chỉ có THẦN biết nhé, còn đề cương ôn thì cô hoặc thầy sẽ cho ôn
CÁC BẠN ƠI!!!
BẠN NÀO CÓ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HSG NGỮ VĂN LỚP 6 CHO MK XIN NHÉ!!!
MK CẦN GẤP, BẠN NÀO NHANH MK TIK CHO!!!^_^
các bạn có thể cho mình xin đề cương để ôn anh ko mình chỉ cần đề cương kì 1 lớp 5 thôi
⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅⬛⬛✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛✅⬛⬛⬛⬛✅⬛⬛✅⬛✅⬛⬛⬛⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅⬛⬛✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛⬛⬛⬛✅⬛✅⬛⬛✅⬛⬛⬛⬛✅⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅✅✅✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛
các bạn có thể cho mình xin đề cương để ôn anh ko mình chỉ cần đề cương kì 1 lớp 5 thôi
I. Answer these following questions.
1. What’s your name? ……………………………………………………..
2. How are you today? ………………………………………..
3. How old are you? ……………………………………………………..
4. Where are you from? ……………………………………………………..
5. What nationality are you? ……………………………………………..
6. What’s your hobby? ……………………………………………………
7. What’s the name of your school? ………………………………………………..
8. Where is your school? ……………………………………………………..
9. What’s your address? ……………………………………………………….
10. What do you do on Saturday? ………………………………………………..
11. What do you do in the morning? ………………………………………………..
12. What do you do in the afternoon? …………………………………………….
13. What do you do in the evening? ………………………………………………..
14. What time do you get up? ……………………………………………………….
15. Where did you go on holiday? ……………………………………………
16. How did you get there? ……………………………………………………………
Exercise 1: Choose the odd one out.
1. A. flat B. road C. cottage D. villa
2. A. lane B. house C. road D. street
3. A. quiet B. bigger C. pretty D. crowed
4. A. always B. usually C. early D. often
đây là tất cả những gì mk biếtcác bạn có thể cho mình xin đề cương để ôn anh ko mình chỉ cần đề cương kì 1 lớp 5 thôi
I. Circle the correct word in each sentence.
1. I (like/ likes) nuts.
2. He often (get up/ gets up/ get ups) at six o'clock.
3. Tom (like/ likes/ doesn't) chocolate.
4. (What/ When) have we got maths?
5. What's the time? - (It's five o'clock./ It's at five o'clock.)
II. Choose the best answer:
1. Ha Noi is a big ............. in the north.
A. street
B. city
C. town
D. lane
2. His.......... is 187B, Giang Vo Street.
A. class
B. road
C. town
D. address
3. His flat is far .... the city centre.
A. from
B. to
C. with
D. of
4. They usually ......... early and do morning exercise.
A. gets on
B. get up
C. get on
D. gets up
5. What ......... you do after school? – I usually do my homework.
A. do
B. are
C. does
D. x
6. Mary often ......... TV after dinner with her parents.
A. watch
B. to watch
C. watches
D. watchs
7. What does your mother ........ in the evening? – She ......... me with my homework.
A. do – help
B. do – helps
C. does – helps
D. does – help
8. I sometimes go to the sports centre with my friends ......... the afternoon.
A. on
B. at
C. with
D. in
9. I went ......... a trip with my family.
A. in
B. on
C. at
D. of
10.......... did you go on holiday?
A. What
B. Where
C. Which
D. How many
III. Choose the best answer:
1. She went to Hoi An Ancient .........
A. city
B. village
C. town
D. island
2.Liz _______ Nha Trang last holiday and she _______a lot of souvenirs
a. visits/buys
b. visited/buyed
c. visited/bought
d. visit/bought
3.Where _______you visit when you were in Ha Long?
a. do
b. did
c. will
d. is
4.Did you_______any photographs there?
a. take
b. takes
c. took
d. taking.
5.You parents look very_______.
a. happily
b. happiness
c. happy
d. to be happy.
6.Her parents want her not_______ too much candy.
a. eats
b. eating
c. to eat
d. ate
7.What is the matter with you, Minh? _______have a toothache
a. I
b. She
c. He
d. Minh
8.What did you eat last night? I _______ fish, rice and soup.
a. eat
b. eats
c. ate
d. eating
9. For breakfast yesterday, she _______ bread, beef and milk.
a. have
b. had
c. has
d. having
10.What _______ do you like? I like table tennis.
a. schools
b. sports
c. books
d. music
IV. Choose the best answer.
1. Where are you from? I’m from………….
A. Vietnamese
B. Ha Noi
C. Indonesian
2. What’s his nationality? He’s…………….
A. Cambodian
B. Australia
C. America
3. Is this puppet from Thailand? No, it isn’t. It’s from …………
A. Malaysian
B. Indonesia
C. Australian
4. Where do you live? I live …………. 34 Nguyen Nghiem Street
A. at
B. in
C. on
5. What’s your house like? It’s …………..
A. blue gate
B. a yard
C. a cottage
6. What ………… did you give Tony?
A. a doll
B. present
C. a ball
7. She ……… classes at 7:00 a.m
A. has
B. have
C. having
8. What will you be in the future? I will be ………..mechanic
A. a
B. an
C. the
V. Choose the correct answer.
1. What’s your address?
A. It’s 56, Duy Tan street.
B. It’s small and quiet.
2. What is Phu Quoc Island like?
A.I like it.
B. It’s beautiful.
3. How often do you do exercise?
A.I play sports.
B. Once a day.
4. How did you go to the cinema?
A. My father took me there.
B.I go there by foot.
5. Where did you go on holiday?
A. My classmate went to school late.
B.I went to Ho Chi Minh City.
VI. Circle the best answers
1. Did you go on a picnic?
A. Yes, I do
B. Yes, I did
C. Yes, I don’t
D. Yes, I didn’t
2. What’s your address? ---> It’s………………
A. Village
B. Countryside
C. 70 Village Road
D. City
3. What’s Tam like?
A. He’s kind
B. She’s a princess
C. She’s kind
D. He’s a King
4. Where will you be tomorrow?
A. I will be at home
B. He will be in the mountains
C. She will be on the beach
D. They will be by the sea
5. When will Sports Day ………?
A. in
B. on
C. to
D. be
6. ……….. did you go on holiday?
A. What
B. How
C. Who
D. Where
7. What do you ……… in the morning?
A. on
B. do
C. play
D. like
8. How many ………… do you have today?
A. lesson
B. four
C. five
D. seven
X. Read the text carefully. Tick (a) True or False.
Tom likes reading. On Sunday, he often stays at home and reads comic books. He like Case Closes very much. It is a Japanese story. The main character is a schoolboy called Jimmy Kudo. He often helps the police. He is good at his job. Jimmy Kudo is Tom’s favourite character because he is clever and brave.
1. Tom likes reading books in his free time
2.Case Closed is a Malaysian story.
3.The main character is Jimmy Kudo
4.Jimmy Kudo is a policeman
5.Jimmy Kudo is clever and brave
XI. Fill in each gap with a suitable word from the box.
friendly; English; subjects; lessons; |
It is Friday today . Quan is at Dai Thanh Primary School. He has four (1)……………..: Vietnamese , Maths , English and IT. Quan has (2)………………. four times a week. Miss Trang is his English teacher . She is a kind and (3) …………….teacher . English is one of Trung’s favourite (4)……………….. because he loves reading English short stories and comic books . Quan also likes chatting online with his foreign friends like Akiko , Tony , Linda and Peter .
XII. Read and write one or more words in each gap.
Hi! I'm Luke. I like sport and art. On Monday, I play badminton with my dad. On Wednesday, I have an art lesson after school. After my art lesson, I visit my grandma. On Friday, I do my homework. Then I write emails. On Sunday, I play football in the park with my friends.
1. .............................. he plays badminton with his dad.
2. On Wednesday, he................................lesson after school.
3. After his art lesson, he visits his...........................
4. On Sunday, he plays football........................... with his friends.
XIII. Read and answer the question.
My name is Mai. I get up very early in the morning. I do morning exercise with my father. After breakfast, my brother and I ride a bicycle to school. We come home at 11 o’clock and then I have lunch with my family. In the afternoon, I study with my partner. Her name is Linh. Sometimes, I go to the library to look for some information. My family go to the cinema once a month.
1. What’s her name?
2. Does she get up late in the morning?
3. Who does she go to school with?
4. What’s her partner’s name?
5. How often does her family go to the cinema?
các bạn có thể cho mình xin đề cương để ôn anh ko mình chỉ cần đề cương kì 1 lớp 5 thôi pls
Bạn ơi ngay trên hoc24 này cũng có mà:D
Nhấn vào phần đề thi ròi chọn lớp chọn môn là ôn tập đc á!Hay lắm luông:>
các bạn ơi ngày mai tớ phải thi giữa học kì môn văn rồi các bạn nào có đề ôn tập cho tớ xin để tớ ôn được không
bài văn viết về 1 trải nghiệm của em
NGỮ LIỆU 5: HOÀNG TỬ BÉ
Rồi sau khi đã rã chân lội bộ xuyên qua bao nhiêu là cát, đá và tuyết, cuối cùng hoàng tử bé cũng tìm thấy một con đường. Và mọi con đường đều dẫn về chỗ con người.
- Xin chào! – Cậu nói.
Đó là một khu vườn nở đầy hoa hồng.
– Xin chào! – Các bông hoa nói.
Hoàng tử bé nhìn chúng. Trông chúng rất giống với bông hoa của cậu.
- Các bạn là ai?- Cậu ngơ ngác hỏi chúng.
- Chúng tôi là hoa hồng - các bông hoa trả lời.
- A! – Hoàng tử bé thốt lên...
Và cậu cảm thấy buồn bã. Bông hoa của cậu đã nói rằng nó chỉ có duy nhất trong vũ trụ. Giờ trước mặt cậu là năm ngàn bông hoa như nó, rất giống nhau, chỉ trong một khu vườn.
“Hẳn là bạn ấy sẽ rất lúng túng khi thấy cảnh này... - Hoàng tử bé nghĩ bụng - Bạn ấy sẽ ho khan và làm bộ muốn chết đi cho khỏi ngượng. Rồi mình sẽ phải tỏ vẻ quan tâm an ủi bạn ấy, vì nếu không, có thể bạn ấy sẽ chết đi thật để khiến cho mình đau lòng...”
Rồi cậu tự nhủ: “Mình cứ tưởng là giàu có lắm với một bông hoa duy nhất trên đời, vậy mà chỉ có được một bông hoa tầm thường. Bạn ấy cùng với ba ngọn núi lửa chỉ cao tới đầu gối, mà một ngọn có khi đã tắt vĩnh viễn, chẳng thể giúp mình trở thành một hoàng tử lớn được...” Và nằm dài trên Cỏ, cậu khóc.
(Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri, Hoàng tử bé)
1/ Hoàng tử bé là tác phẩm văn học được bình chọn hay nhất thế kỉ XX của nước nào?
A. Nước Anh B. Nước Mĩ
C. Nước Pháp D. Nước Đức
2/ Đoạn trích “ Nếu cậu muốn có một người bạn” kế về cuộc gặp gỡ của những nhân vật nào?
A.Hoàng tử bé và một con cáo trên Trái đất
B. Hoàng tử bé và người thợ săn
C. Hoàng tử bé và một người phi công
D.Con cáo và người thợ săn.
3/ Hoàng tử bé đến từ đâu?
A.Từ hoàng cung
B.Từ Trái đất
C.Từ hành tinh khác
D. Từ thủy cung
4/ Văn bản để lại những bài học nào?
A. Bài học về cách ứng xử với bạn bè trong tình huống khó khăn
B. Bài học về sự nhìn nhận , đánh giá và trách nhiệm với bạn bè
C. Bài học về kết bạn
D. Bài học về thái độ với những người yếu thế hơn mình.
5/ Phương án nêu đúng nghĩa của từ “cốt lõi”
A. Cái quan trọng nhất
B. Cái chính và quan trọng nhất
C. Cái chính
D. Sự kiện quan trọng nhất.
6/ Hoàng tử bé đi tìm những gì (chọn 2 đáp án )
A. Bạn bè
B. Con gà
C. Con cáo
D. Con ngừoi
E. Thợ săn
7/Muốn gần gũi với một người bạn, cần phải có đức tính nào ?
A. Nhân ái
B. Hoạt ngôn
C. Kiên nhẫn
D. Thông minh
8/ Hoàng tử bé là hình ảnh của con người thuộc lứa tuổi nào ?
A. Trẻ em
B. Người già
C. Người lớn
D. Trưởng thành
9/ Điều gì khiến bông hồng của hoàng tử bé trở nên quan trọng
A. Thời gian cậu bỏ ra chăm sóc, yêu thương bông hồng
B. Giá trị duy nhất của bông hồng trên trái đất
C. Vẻ đẹp mảnh mai , kiêu sa của bông hồng so với các loài hoa khác
10/ Truyện được kể theo ngôi thứ mấy
A. Ngôi thứ 2
B. Ngôi thứ nhất
C. Ngôi thứ 3
11/ Khi mới gặp gỡ , con cáo và hoàng tử bé có điểm gì chung?
A. Cả 2 đều cô đơn, buồn bã
B. Cả 2 đều đi tìm bạn bè
C. Cả 2 đều từ hành tinh khác tới
Cô mình cho ôn cái này nè:
A. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Đọc – hiểu 6 câu: - Thể loại - Nhân vật - Ý nghĩa chi tiết - Từ loại - Thành ngữ - Trạng ngữ II. Tự luận (7.0 điểm) Làm văn 2 câu: Câu 1: Ý nghĩa từ phần Đọc – hiểu (2.0 điểm) Câu 2: Viết đoạn văn trình bày bài học rút ra từ một truyện dân gian mà em yêu thích. (5.0 điểm) B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Đọc – hiểu 1. Thể loại: - Truyền thuyết: + Truyện kể dân gian. + Thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử. + Thể hiện nhận thức, tình cảm của tác giả dân gian đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử. + Đặc điểm của truyền thuyết được thể hiện qua cách xây dựng nhân vật, cốt truyện, sử dụng yếu tố kì ảo, lời kể,... - Truyện cổ tích: + Truyện kể dân gian. + Kết quả của trí tưởng tượng dân gian xoay quanh cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật. + Thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đối với cuộc sống. + Ứớc mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp. 2. Nhân vật truyền thuyết: - Nhân vật thường có đặc điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức mạnh… - Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lao lớn đối với cộng đồng. - Được cộng đồng truyền tụng và tôn thờ. 3. Từ loại - Từ đơn: là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng. VD: sách, bút, tre, gỗ... - Từ phức: là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên. VD: xe đạp, bàn gỗ, sách vở, quần áo, lấp lánh... + Từ ghép: là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. • Từ ghép đẳng lập: sách vở, bàn ghế, quần áo… • Từ ghép chính phụ: xe đạp, lốp xe… + Từ láy: là những từ được cấu tạo bởi hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong từ láy chỉ có một tiếng gốc có nghĩa, các tiếng khác láy lại tiếng gốc. VD: Lung linh, xinh xinh, đo đỏ… 4. Thành ngữ: thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh. VD: Lớn nhanh như thổi, tay bắt mặt mừng, cá chậu chim lồng, chuột sa chĩnh gạo,... 5. Trạng ngữ: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu. Chức năng: - Trạng ngữ chỉ thời gian - Trạng ngữ chỉ nơi chốn - Trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Trạng ngữ chỉ mục đích - Trạng ngữ liên kết câu. Ví dụ: (1) Hồi đó, có một nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. (2) Để dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnh thường xuyên qua đường ruột ốc. - Trạng ngữ “Hồi đó” chỉ thời gian diễn ra sự việc nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. - Trạng ngữ “Để dò xem bên này có nhân tài hay không” chỉ mục đích của sự việc nước ngoài sai sứ đưa vỏ ốc vặn sang nước ta cùng với câu đố oái ăm. Ví dụ: (1) Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. (2) Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. - “Vừa lúc đó” là trạng ngữ có chức năng liên kết câu (2) với câu (1). II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Làm văn Câu 1: Ý nghĩa từ phần Đọc – hiểu Câu 2: Viết đoạn văn trình bày bài học rút ra từ một truyện dân gian mà em yêu thích. Hướng dẫn: Hình thức - Đầu đoạn viết hoa, đầu dòng lùi vào khoảng 2cm. - Xuyên suốt đoạn văn không được xuống dòng. Nội dung - Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, vấn đề - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn • Mở đoạn: giới thiệu truyện dân gian mà em yêu thích nhất. • Thân đoạn: Trình bày các bài học rút ra từ truyện dân gian. (Nên/không nên) • Kết đoạn: khẳng định bài học từ truyện dân gian và liên hệ bản thân. C. BÀI TẬP THAM KHẢO Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau: Con Rồng cháu Tiên Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, sức khoẻ vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở ra một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ: – Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nưóc, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là “đồng bào”. (Theo Nguyễn Đổng Chi) Câu 1: Nhân vật chính được đề cập đến trong truyện Con Rồng cháu Tiên là ai? A. Lạc Long Quân B. Âu Cơ C. Lạc Long Quân và Âu Cơ. D. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Câu 2: Truyện Con rồng cháu tiên thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết B. Truyện ngụ ngôn C. Truyện cổ tích D. Truyện ngắn. Câu 3: Khái niệm chính xác nhất về truyện truyền thuyết? A. Loại truyện dân gian, kể về nhân vật, sự kiện liên quan tới lịch sử dân tộc, sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo. B. Những câu chuyện hoang đường, li kì C. Những câu chuyện kể hiện thực thông qua hình tượng nghệ thuật D. Những câu chuyện có thật Câu 4: Câu nào dưới đây không nói về thể loại truyền thuyết? A. Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử. B. Là những câu chuyện chứa đựng nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo. C. Truyện thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. D. Là những câu chuyện kể về các hoạt động hằng ngày của người dân thời nguyên thủy. Câu 5: Trong truyện Con Rồng cháu Tiên, vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau? A. Lạc Long Quân và Âu Cơ không còn yêu thương nhau. B. Lạc Long Quân và Âu Cơ có tập tính và tập quán sinh hoạt hoàn toàn khác nhau, nên khó hòa hợp lâu dài. C. Vì Lạc Long Quân phải về quê để nối ngôi vua cha. D. Vì Âu Cơ muốn các con được sống ở hai môi trường khác nhau. Câu 6: Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên ra đời nhằm mục đích gì? A. Kể về những câu chuyện thần kì, có thật và được truyền từ đời này qua đời khác. B. Giải thích nguồn gốc cộng đồng người Việt Nam, nguồn gốc các dân tộc trên lãnh thổ nước ta. C. Dựng lại bức tranh lịch sử nước ta trong buổi đầu dựng nước. D. Nêu cao tinh thần yêu nước và truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Câu 7: Ý nghĩa nổi bật của hình tượng “bọc trăm trứng” là gì? A. Ca ngợi công lao sinh nở kì diệu của Âu Cơ - Lạc Long Quân B. Tình yêu quê hương, đất nước, tự hào dân tộc C. Nhắc nhở mọi người, mọi dân tộc Việt Nam thương yêu, đùm bọc lẫn nhau như người một nhà. D. Sự kì diệu của bọc trăm trứng. Câu 8: Truyền thuyết là tác phẩm nghệ thuật dân gian chứ không phải lịch sử, nên nó thường có yếu tố hoang đường, kì ảo? A. Đúng B. Sai Câu 9: Với sự hồn nhiên, phong phú về nguồn gốc dân tộc, sự hình thành nhà nước Văn Lang, tác giả dân gian thể hiện tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc chân thực, mộc mạc hơn A. Đúng B. Sai Câu 10: Đâu là thành ngữ đúng trong văn bản trên. A. Hoa thơm cỏ lạ B. Lớn nhanh như thổi C. Xinh đẹp tuyệt trần D. Giúp đỡ lẫn nhau Câu 11: “Đồng bào” là từ loại gì? A. Từ đơn B. Từ láy C. Từ ghép đẳng lập D. Từ ghép chính phụ Câu 12: Chi tiết “Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.” thể hiện điều gì? A. Ước nguyện đoàn kết, gắn bó giúp đỡ lẫn nhau của các dân tộc anh em trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Truyền thống chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. D. Giải thích tại sao nhân dân Việt Nam hiện nay vừa sống trên núi, vừa sống ở vùng đồng bằng. Câu 13: Tác dụng của trạng ngữ “Bấy giờ” trong câu “Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm.”. A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ mục đích Câu 14: Tác dụng của trạng ngữ “Ngày xửa ngày xưa” trong câu “Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân.” A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ mục đích Câu 15: Theo em, truyện Con rồng cháu tiên có ý nghĩa gì? ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................
Ý nghĩa câu chuyện CON RỒNG CHÁU TIÊN
Các bạn ai có đề cương ôn thi giữa kì 1 toán , văn ,anh lớp 8 cho mình xin nha .
_Cảm ơn_
Đề TA
I. Điền hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
1/ The Sun (rise) in the east and (set) in the west.
2/ My grandma (use) to tell me the folktales.
3/ She (not ) playing soccer.
4/ Where you (be) going to visit next summer?
I (visit) Hue.
5/ They (work) in this company for ten years.
6/ My mother has to (clean)the floor everyday.
7/ He (not write)to his friend since Monday.
8/ Students must (go) to school on time.
9/ I (get) a letter from my old friend yesterday
10/ Where he (use to)live before he moved here?
II. Hoàn thành các câu sau, dùng hình thức so sánh phù hợp:
1/ My house isn't as (big) her house.
2/ Milk is (expensive) than mineral water.
3/ This hotel is (cheap) in the town.
4/ She is wearing a hat (same) mine
5/ Ho Chi Minh City is (big) than Ha Noi.
6/ February is (short) of the year.
7/Life in the city is (busy).
8/ Nam is (intelligent) in my class.
9/ Lan is (pretty) as her sister.
10/ Her hobbies are (different) from yours
IV. Điền vào mỗi chỗ trống với một giới từ đúng
1/ They have built this house..............a long time.
2/ We have lived .....An Lao.....14 years.
3/ There are some books........the table........the right corner.......the room
4/ The course begins......January and ends .....April.
5/ I usually watch TV ......the evening.
6/ The stadium is in............of my house.
7/ He often gets up..........5.30...........the morning but.......Sunday morning he gets up late.
8/ English learners learn words ..............different ways
9/ Thank you very much ...........lending me your bike
10/ I got good grades.............English and Math last semester
11/ All students enjoy taking part ............outdoor activities
12. Should should learn ............heart these new words.
V. Hoàn thành các câu sau dùng đại từ phản thân phù hợp
1/ My brother can repair the bike ....................
2/ They have a great time. They really enjoy ......................
3/ Don't worry about us. We can look after ...................
4/ This exercise isn't difficult. Do it ...................
5/ She cut ....................
6/ I made this shirt ....................
VI. Đặt câu hỏi cho từ gạch chân:
1/ Hoa went to school late this morning because her bike broke down
2/ I have to tidy the living room everyday
3/ She'll be home after dinner
4/ Lan used to live on the farm when she was young
5/ My mother gave me a new bike on my 14th birthday
6/ Nam often walks to school
7/ I need to improve Math and English
8/ Nga studied well this semester
9/ We have studied English for 4 years
10/ My best friend is very helpful and friendly
VII. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
1. "Can you carry these chairs into the house?"
Mrs Lan asked me ...........................................................................
2. "Please give me your book?"
He told me .......................................................................................
3. You shouldn't make noise in class."
The teacher said .............................................................................
4. "Can you help Tam with his English pronunciation?"
Mr Hung asked me ..........................................................................
5. My hobbies are playing sports and reading books
I love ................................................................................................
6. She was born on May 10th, 1996
Her birthday .....................................................................................
7. Nga must wash the dishes everyday
Nga has ...........................................................................................
8. We began to study English 4 years ago
We have ..........................................................................................
9. No one in class is as tall as Tam
Tam is the ........................................................................................
10. Women often did the house work without the help of modern equipment in the past In the past women used
VIII. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. Thanh/ tall/ thin/ long/ straight/ hair
.........................................................................................................
2. His father/ generous/ friendly
.........................................................................................................
3. They/ going to/ have a meeting/ the weekend
.........................................................................................................
4. We/ must/not/ let/ children/ the kitchen/ because/ it/ dangerous place
.........................................................................................................
5. The Y&Y members/ going to/ take part/ recycling program/ save natural resources /and/ money/ the organization
.........................................................................................................
6. I/ a favor/ you help/ carry this bag?
.........................................................................................................
7. The town/ becoming/ beautiful
.........................................................................................................
8. My father/ used/ drive a car/ work/ now/ go/ bus
.........................................................................................................
9. I/ spend/ 2 hours/ day/ study English
.........................................................................................................
10. Alexander Graham Bell/ born/ Edinburgh/ March 3, 1847
.........................................................................................................
I. Điền hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
1/ The Sun (rise) in the east and (set) in the west.
2/ My grandma (use) to tell me the folktales.
3/ She (not ) playing soccer.
4/ Where you (be) going to visit next summer?
I (visit) Hue.
5/ They (work) in this company for ten years.
6/ My mother has to (clean)the floor everyday.
7/ He (not write)to his friend since Monday.
8/ Students must (go) to school on time.
9/ I (get) a letter from my old friend yesterday
10/ Where he (use to)live before he moved here?
II. Hoàn thành các câu sau, dùng hình thức so sánh phù hợp:
1/ My house isn't as (big) her house.
2/ Milk is (expensive) than mineral water.
3/ This hotel is (cheap) in the town.
4/ She is wearing a hat (same) mine
5/ Ho Chi Minh City is (big) than Ha Noi.
6/ February is (short) of the year.
7/Life in the city is (busy).
8/ Nam is (intelligent) in my class.
9/ Lan is (pretty) as her sister.
10/ Her hobbies are (different) from yours
IV. Điền vào mỗi chỗ trống với một giới từ đúng
1/ They have built this house..............a long time.
2/ We have lived .....An Lao.....14 years.
3/ There are some books........the table........the right corner.......the room
4/ The course begins......January and ends .....April.
5/ I usually watch TV ......the evening.
6/ The stadium is in............of my house.
7/ He often gets up..........5.30...........the morning but.......Sunday morning he gets up late.
8/ English learners learn words ..............different ways
9/ Thank you very much ...........lending me your bike
10/ I got good grades.............English and Math last semester
11/ All students enjoy taking part ............outdoor activities
12. Should should learn ............heart these new words.
V. Hoàn thành các câu sau dùng đại từ phản thân phù hợp
1/ My brother can repair the bike ....................
2/ They have a great time. They really enjoy ......................
3/ Don't worry about us. We can look after ...................
4/ This exercise isn't difficult. Do it ...................
5/ She cut ....................
6/ I made this shirt ....................
VI. Đặt câu hỏi cho từ gạch chân:
1/ Hoa went to school late this morning because her bike broke down
2/ I have to tidy the living room everyday
3/ She'll be home after dinner
4/ Lan used to live on the farm when she was young
5/ My mother gave me a new bike on my 14th birthday
6/ Nam often walks to school
7/ I need to improve Math and English
8/ Nga studied well this semester
9/ We have studied English for 4 years
10/ My best friend is very helpful and friendly
VII. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
1. "Can you carry these chairs into the house?"
Mrs Lan asked me ...........................................................................
2. "Please give me your book?"
He told me .......................................................................................
3. You shouldn't make noise in class."
The teacher said .............................................................................
4. "Can you help Tam with his English pronunciation?"
Mr Hung asked me ..........................................................................
5. My hobbies are playing sports and reading books
I love ................................................................................................
6. She was born on May 10th, 1996
Her birthday .....................................................................................
7. Nga must wash the dishes everyday
Nga has ...........................................................................................
8. We began to study English 4 years ago
We have ..........................................................................................
9. No one in class is as tall as Tam
Tam is the ........................................................................................
10. Women often did the house work without the help of modern equipment in the past In the past women used
VIII. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. Thanh/ tall/ thin/ long/ straight/ hair
.........................................................................................................
2. His father/ generous/ friendly
.........................................................................................................
3. They/ going to/ have a meeting/ the weekend
.........................................................................................................
4. We/ must/not/ let/ children/ the kitchen/ because/ it/ dangerous place
.........................................................................................................
5. The Y&Y members/ going to/ take part/ recycling program/ save natural resources /and/ money/ the organization
.........................................................................................................
6. I/ a favor/ you help/ carry this bag?
.........................................................................................................
7. The town/ becoming/ beautiful
.........................................................................................................
Đề Toán: Em thử làm đi nhé!!!!
Bài 1: (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a. a3– a2c + a2b – abc
b. (x2 + 1)2 – 4x2
c. x2– 10x – 9y2 + 25
d. 4x2– 36x + 56
Bài 2: (2 điểm) Tìm x, biết:
a. (3x + 4)2– (3x – 1)(3x + 1) = 49
b. x2– 4x + 4 = 9(x – 2)
c. x2– 25 = 3x - 15
d. (x – 1)3 + 3(x + 1)2 = (x2 – 2x + 4)(x + 2)
Bài 3: (2 điểm) Thực hiện phép chia
a. (10x3y – 5x2y2– 25x4y3) : (-5xy)
b. (27x3– y3) : (3x – y)
c. (15x4 + 4x3 + 11x2 + 14x – 8) : (5x2 + 3x – 2)
Bài 4: (3,5 điểm) Cho vuông tại A. AH BC (H thuộc BC). Điểm E đối xứng với H qua AB, điểm F đối xứng với H qua AC. AB cắt EH tại M. AC cắt HF tại N.
a) Tứ giác AMHN là hình gì? Vì sao?
b) C/m E đối xứng với F qua A
c) Kẻ trung tuyến AI của . C/m AI MN
Bài 5: (0,5 điểm) Tìm GTLN của A =