Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 16 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 8 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm còn 6 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 8 V.
B. 12 V.
C. 18 V.
D. 20 V.
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 16 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 8 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm còn 6 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 8 V.
B. 12 V.
C. 18 V.
D. 20 V.
Đáp án B
Điện trở hai đầu dây dẫn là R = U I = 16 8 .10 − 3 = 2000 Ω
Cường độ dòng điện còn 6 mA thì U ' = I ' R = 6 .10 − 3 . 2000 = 12 V
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 16 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 8 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm còn 6 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 8 V
B. 12 V
C. 18 V.
D. 20 V
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 6 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2 V
B. 3 V
C. 4,5 V
D. 6 V
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 6 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2 V.
B. 3 V.
C. 4,5 V.
D. 6 V.
Đáp án B
Điện trở dây dẫn là R = U I = 1500 Ω
Cường độ dòng điện qua dây giảm đi 4 mA thì I' = 6 - 4 = 2 mA.
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U ' = I ' R = 2 .10 − 3 . 1500 = 3 V
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 1 A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 24 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A. 0,5 A
B. 1 A
C. 2 A
D. 3 A
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 1 A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 24 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A. 0,5 A.
B. 1 A.
C. 2 A.
D. 3 A.
Đáp án D
Điện trở dây dẫn là R = U I = 12 1 = 12 Ω
Tăng hiệu điện thế thêm 24 V thì U' = 12 + 24 = 36 V.
Cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = U/R = 36/12 = 3 A.
khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?
\(6mA=0,006A;4mA=0,004A\)
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow U2=\dfrac{I2\cdot U1}{I1}=\dfrac{0,004\cdot12}{0,006}=8V\)
Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ (I) 6 mA khi nó được mắc vào hiệu điện thế (U) 12 V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế phải bằng bao nhiêu?
Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện chạy qua nó có cường độ 6 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:
A. 4V
B. 2V
C. 8V
D. 4000 V
Lúc chưa giảm thì hiệu điện thế gấp lần cường độ dòng điện nên sau khi giảm ta thấy cường độ dòng điện còn 2 mA. Vậy hiệu điện thế lúc đó sẽ là:
→ Đáp án A
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A: 1,5 A.
B: 2 A.
C: 1 A.
D: 3,5 A.
\(\Rightarrow\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow\dfrac{12}{36}=\dfrac{0,5}{I2}\Rightarrow I2=1,5A\)