một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot làm bằng đồng , cường độ dòng điện qua bình điện phân là I=1A . cho A=64 , n=2 . khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 965 giây là bao nhiêu ?
Một bình điện phân chứa dung dịch C u S O 4 . Anot bằng đồng. Sau khi cho dòng điện I = 4A chạy qua bình điện phân thì có bao nhiêu gam kim loại bám vào catot trong thời gian 2 phút. Tính bề dày của lớp kim loại bám vào catot. Cho khối lượng riêng D = 8 , 9 g / c m 3 , S = 100 c m 2 .
Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25 c m 2 , người ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch C u S O 4 rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ 20 phút. Biết A C u = 64 , n C u = 2 và khối lượng riêng của đồng là ρ C u = 8 , 9 g . c m 3 . Bề dày của lớp mạ là
A.10,56cm
B. 0,28cm
C. 2,8cm
D. 0,28cm
Đáp án: B
Khối lượng chất thoát ta ở điện cực :
Thể tích của lớp đồng bám trên mỗi mặt của tấm sắt:
Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25 cm 2 , người ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO 4 rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ 20 phút. Biết A Cu = 64, n Cu = 2 và khối lượng riêng của đồng là ρCu = 8,9g/cm3. Bề dày của lớp mạ là
A.10,56cm
B. 0,28cm
C. 2,8cm
D. 0,28cm
Đáp án B
Khối lượng chất thoát ta ở điện cực :
Thể tích của lớp đồng bám trên mỗi mặt của tấm sắt:
=> Bề dày của lớp mạ là:
Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25 c m 2 , người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch C u S O 4 còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng 8 , 9 g / c m 3 . Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là
A. 1,8. 10 - 3 cm
B. 3,6. 10 - 3 cm
C. 7,2. 10 - 3 cm
D. 72. 10 - 3 cm
Đáp án: C
Khối lượng đồng bám vào catot:
Thể tích đồng bám vào catot:
Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là:
Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25 cm 2 , người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch CuSO 4 còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng 8 , 9 g / cm 3 . Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là
A. 1 , 8 . 10 - 3 cm
B. 3 , 6 . 10 - 3 cm
C. 7 , 2 . 10 - 3 cm
D. 72 . 10 - 3 cm
\(m=\dfrac{A.I.t}{F.n}=\dfrac{64.1.3600}{96500.2}=...\left(g\right)\)
\(m=D.V=D.S.h\Rightarrow h=\dfrac{m}{89.2}=...\left(cm\right)\)
Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 có anot làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 Ω, được mắc vào hai cực của bộ nguồn ξ = 9 V, điện trở trong r = 1 Ω. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 5 giờ có giá trị là
A. 5 g
B. 10,5 g
C. 5,97 g
D. 11,94 g
Đáp án C
+ Dòng điện chạy qua bình I = ξ R + r = 1 A
Khối lượng đồng bám vào catot m = A I t F n = 64 . 1 . 18000 96500 . 2 = 5 , 97 g
Một bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1A. Cho biết bạc có khối lượng mol là 108g/mol, hóa trị là I. Lượng bạc bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
A. 1,08kg.
B. 0,54g.
C. 1,08g.
D. 1,08mg.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 8 V , r = 1 Ω , R = 0 , 6 Ω , Đ là bóng đèn loại 6V – 6W, R p = 4 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol, có hoá trị n = 2.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua từng linh kiện trong mạch.
b) Tính khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện năng tiêu thụ trên bình điện phân trong thời gian đó.
Điện trở của bóng đèn: R Đ = U Đ 2 P Đ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) .
Điện trở đoạn mạch gồm đèn Đ và bình điện phân mắc song song: R Đ p = R Ñ . R p R Ñ + R p = 6.4 6 + 4 = 2 , 4 ( Ω ) .
Điện trở mạch ngoài: R N = R + R Đ p = 0 , 6 + 2 , 4 = 3 ( Ω )
a) Cường độ dòng điện qua mạch chính:
I = I R = I Đ p = E R N + r = 8 3 + 1 = 2 ( A ) .
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu bình điện phân:
U Đ p = U Đ = U p = I Đ p . R Đ p = 2 . 2 , 4 = 4 , 8 ( V ) .
Cường độ dòng điện qua đèn và qua bình điện phân:
I Đ = U Đ R Đ = 4 , 8 6 = 0 , 8 ( A ) ; I p = U p R p = 4 , 8 4 = 1 , 2 ( A ) .
b) Lượng đồng bám vào catốt:
m = 1 F . A n I p . t = 1 96500 . 64 2 .1 , 2. ( 32.60 + 10 ) = 0 , 64 ( g ) .
Điện năng tiêu thụ trên bình điện phân:
W = I p 2 . R p . t = 1 , 22 . 4 ( 32 . 60 + 10 ) = 11116 , 8 ( J ) = 11 , 1168 ( k J ) .