Trong các câu dưới đây, câu nào có từ chín được dùng với nghĩa gốc?
Trong các câu dưới đây, câu nào có từ chín được dùng với nghĩa gốc?
Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có tác dụng gì đối với việc phản ánh con người, sự vật ở địa phương.
a. Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh)
b. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên Thành đồng Tổ quốc! (Thép Mới)
c. Chị cho tôi một gói độ mười viên thuốc cảm và một đòn bánh tét… (Đoàn Giỏi)
d. Thuyền em đã nhẹ, chèo lẹ khó theo. (Ca dao, dân ca)
Câu | Từ địa phương | Vùng miền | Tác dụng |
a | Cháo bẹ | Miền Nam, miền Trung, miền núi phía Bắc | là món ăn trong mùa giáp hạt của đồng bào Nùng, đặc biệt là Nùng Giang sinh sống ở vùng cao núi đá mà ngô là cây lương thực chính của họ |
b | gậy tầm vông | Miền Nam | là vũ khí hữu dụng trong những ngày gian khổ chống quân xâm lược của đồng bào khu vực Nam bộ |
c | đòn bánh tét | Miền Nam | là món ăn quen thuộc vào mỗi dịp lễ tết của đồng bào miền Nam |
d | chèo | Miền Bắc | là một loại hình âm nhạc dân tộc bắt nguồn từ âm nhạc và múa dân gian, nhất là trò nhại từ thế kỷ 10 |
Đặt 1 câu với từ bất diệt
Từ trái tim trong bài mang nghĩa gì? Nó được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Sự bất khuất của dân tộc Việt Nam ta là bất diệt .
Đặt 1 câu với từ bất diệt :
Sách là ngọn đèn sáng bất diệt
Từ trái tim có 2 nghĩa :
Nghĩa gốc : Là 1 bộ phận trong cơ thể , có vai trò quan trọng trong hệ tuần hoàn
Nghĩa chuyển : Chỉ sự nhân ái , nhân hậu , ...
Chúc bạn học tốt
tinh thần đánh nhau của việt nam ta bất diệt
trái tim trong bài mang nghĩa gốc
Từ in đậm trong câu văn nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc
A.Quả na này còn xanh,chưa ăn được.
B.Khúc nhạc ngân lên làm xao động trái tim mọi người
C anh ấy là tay trống xuất sắc của ban nhạc
D những người mắc bệnh tiểu đường cần hạn chế ăn đồ ngọt
từ in đậm lần lượt là xanh , trái , tay , ngọt .
1.trong các từ in đậm sau từ chín nào là từ đồng âm những từ chín nào là từ nhiều nghĩa.
-lúa ngoài đồng đã chín vàng
-tổ em có chín học sinh
-nghĩ cho chín rồi hãy nói
2.từ đường nào là từ đồng âm từ đường nào là từ nhiều nghiaxtrong các câu sau
bát chè này nhiều đường quá nên ăn rất ngọt
các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại
ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp
3.tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ sau ;bảo vệ,đoàn kết
4 những từ nào viết sai chính tả
a,trả nương b,nương thiện c,nương tâm d,lương rẫy
5.a, đặt câu với quan hệ từ ; nhưng b đặt câu với quan hệ từ;vì............ nên
1) từ chín thứ nhất và thứ 2 là từ nhiều nghĩa, từ chín cuối cùng là từ đồng âm
2)- nhiều nghĩa
- đồng âm
- nhiều nghĩa
3)Bảo vệ = giữ gìn , đoàn kết = tương trợ
Đoàn kết >< chia rẽ , bảo vệ >< hủy diệt
4)Các từ "nương" ở câu a,b,c sai => lương
Từ lương ở câu d sai=> nương
5)a) Lan rất sôi nổi trong các hoạt động tập thể nhưng đối với bạn học vẫn là trên hết.
b) Vì trời mưa to nên em đi học muộn.
CHÚC BN HỌC TỐT
1)Từ chín ở câu hai là từ đồng âm
Còn từ chín ở hai câu còn lại là từ nhiều nghĩa
(từ chín ở câu ba mang nghĩa chuyển)
2)Đường ở câu thứ hai là từ đồng âm
Từ đường ở hai câu còn lại là từ nhiều nghĩa
3)Đồng nghĩa với từ bảo vệ là:che chở .đòng nghĩa vs từ đoàn kết là đùm bọc
Trái nghĩa của từ bảo vệ là ăn hiếp ,hiếp đáp. Từ trái nghĩa vs đoàn kết là chia rẻ
4)a,b,c,d sai hết
5)trời âm u nhưng không có mưa.
Vì bạn đặt câu hỏi dài quá nên mình mệt lắm rồi đó.
1.các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào
-đó là những từ đồng nghĩa
-đó là những từ đồng âm
-đó là từ nhiều nghĩa
a,hòn đá-đá bóng
b,đánh cờ-đánh giặc-đánh trống
c.trong veo-trong vắt-trong xanh
2.tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ sau bảo vệ,đoàn kết
3.đặt câu với quan hệ từ ;nhưng
b,đặt câu với quan hệ từ; vì,lên
1.
a)từ đồng âm
b)từ nhiều nghĩa
c)từ đồng nghĩa
2.
-đồng nghĩa với bảo vệ:
giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......
-trái nghĩa với bảo vệ:
phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......
3.
a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.
b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.
Trong 2 từ in nghiêng sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển:
ngọn núi, con đường.
ngọn núi: Nghĩa gốc
con đường: nghĩa chuyển
Ngọn núi : nghĩa gốc
Con đường : nghĩa chuyển
Cho mk xin cái li ke
"Bàn tay ta làm nên tất cả.
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm"
Trong 2 câu thơ trên những từ ngữ nào được tác giả sử dụng theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển,
Hãy giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ đã tìm được.
nghĩa gốc là: bàn tay ta, có sức người
nghĩa chuyển là : làm nên tất cả, sỏi đá cũng thành cơm
bàn tay ta : đó là bộ phận của con người
có sức người : là sức lực của con người
làm nên tất cả: ám chỉ con người chỉ cần chăm chỉ rèn rũa miệt mài lao động sẽ thành công
sỏi đá sẽ thành cơm: nghĩa là sức lực con người là vô hạn chỉ cần luyện tập chăm chỉ sẽ thành công
hok tốt
nghĩa gốc là: bàn tay ta, có sức người
nghĩa chuyển là : làm nên tất cả, sỏi đá cũng thành cơm
bàn tay ta : đó là bộ phận của con người
có sức người : là sức lực của con người
làm nên tất cả: ám chỉ con người chỉ cần chăm chỉ rèn rũa miệt mài lao động sẽ thành công
sỏi đá sẽ thành cơm: nghĩa là sức lực con người là vô hạn chỉ cần luyện tập chăm chỉ sẽ thành công
hok tốt
Liệt kê một số từ ngữ địa phương được dùng trong văn bản Chuyện cơm hến. Những từ ngữ đó có nghĩa tương đương với những từ ngữ nào được dùng ở địa phương em hoặc trong từ ngữ toàn dân?
Từ địa phương | Từ toàn dân |
lạt | nhạt |
duống | Đưa xuống |
Né | Tránh |
phỏng | bỏng |
Túi mắt túi mũi | tối mắt tối mũi |
Tui | Tôi |
xắt | Thái |
Nhiêu khê | phức tạp |
Mè | vừng |
heo | lợn |
vị tinh | bột ngọt |
thẫu | thấu |
vịm | liễn |
o | cô |
trẹc | mẹt |
tô | Bát to |
Chi | Gì |
Môn bạc hà | Cây dọc mùng |
trụng | Nhúng |