kể tên một số loại thuốc và nhãn hiệu thuốc trừ sâu
Thực hành: Nhận biết một số loại phân hóa học thông thường và nhãn hiệu thuốc trừ sâu,bệnh hại.
Cho biết ý nghĩa của tên thuốc trừ sâu và ý nghĩa của kí hiệu độc ghi trên nhãn thuốc trừ sâu
Kể tên 3 loại thuốc trừ sâu bệnh hại 1 loại sâu cụ thể
TK
1. thuốc trừ sâu BIFENTOX
Thuốc này thuộc nhóm độc 2 " độc cao "
2. thuốc trừ sâu SEC SAIGON
Thuốc này thuộc nhóm độc 2 " độc cao "
3. thuốc trừ sâu NURELLE
Thuốc này thuộc nhóm độc 2 " độc cao "
Kể tên các loại thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu được sản xuất từ vi sinh vật.
• Một số loại thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu được sản xuất từ vi sinh vật:
- Một số loại thuốc kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật: penicillin, tetracyclin, ampicillin, amoxicillin, cephalexin, erythromycin, azithromycin, clarithromycin,…
- Một số loại thuốc trừ sâu được sản xuất từ vi sinh vật: Firibiotox P, Firibiotox C (chế phẩm trừ sâu Bt); Ometar, Biovip (chế phẩm nấm trừ côn trùng); TriB1 (Trichoderma),…
• Giải thích hiện tượng sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang dạng đông đặc sau khi lên men: Khi lên men, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường có trong sữa thành acid lactic, làm giảm độ pH trong dịch sữa. Khi pH giảm, protein trong sữa kết tủa lại, chuyển sang dạng đông đặc. Do đó, khả năng đông tụ sữa cũng là tiêu chí đánh giá sự thành công của việc làm sữa chua.
Câu: Trên nhãn thuốc, tên thuốc trừ sâu, bệnh hại thể hiện gì?
A.Tên sản phẩm. B.Dạng thuốc. C.Hàm lượng chất tác dụng. D.Tất cả các ý.
Câu 16: Hãy kể tên một số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại có tác dụng tốt trong sản xuất mà không làm ô nhiễm môi trường?
Xác định được cấp độ độc của thuốc trừ sâu qua nhãn hiệu
Phân loại theo WHO | Đường miệng | Đường da | ||
Chất rắn | Chất lỏng | Chất rắn | Chất lỏng | |
Ia: Rất độc (băng màu đỏ PMS red 199C) | 5 | <20 | <10 | <40 |
Ib: Độc (băng màu đỏ PMS red 199C) | 5 - 50 | 20 - 200 | 10 - 100 | 40 - 400 |
II: Nguy hiểm (Băng màu vàng PMS yellow C) | 50 - 500 | 200 - 2000 | 100 - 1000 | 400 - 4000 |
III: Cẩn thận (Băng màu xanh da trời PMS blue 293 C | >500 | >2000 | >1000 | >4000 |
IV: Cẩn thận (Băng màu xanh lá câyPMS green 347 C) | >200 | >3000 |
Băng màu: Theo quy định nhãn thuốc phải có băng màu tương ứng với độc của thuốc.
(1) Nhóm Ia, Ib: Băng màu đỏ (code PMS red 199C)
(2) Nhóm II: Băng màu vàng (code PMS yellow C)
(3) Nhóm III: Băng màu xanh da trời (code PMS blue 293 C)
(4) Nhóm IV: Băng màu xanh lá cây (code PMS green 347 C)
Các hình tượng biểu thị độ độc trên nhãn thuốc BVTV (theo quy định của Việt Nam)
Pictogram (hình tượng hướng dẫn an toàn)
Pictogram (tùy theo đặc điểm của mỗi loại thuốc) được in trong băng màu nhằm cung cấp thêm thông tin về hướng dẫn sử dụng an toàn thuốc BVTV.
Cụ thể:
- Hướng dẫn an toàn khi pha thuốc.
- Hướng dẫn an toàn khi sử dụng thuốc.
- Hướng dẫn an toàn khi tồn trữ thuốc (xa tầm với của trẻ em).
- Hướng dẫn những hạn chế khi sử dụng (như thuốc độc cho cá, gia súc...).
Tìm kiếm
» Tìm kiếm nâng caoGiải pháp quản lý cây lúa tổng hợp từ khi gieo trồng cho đến khi thu hoạch.
» chi tiết
Giải pháp quản lý cây cà phê tổng hợp bao gồm các biện pháp chăm sóc cây sau thu hoạch.
» chi tiết
Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm - không chọn lọc - hiệu quả cao - hiệu lực kéo dài - sử dụng trên cây lâu năm.
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết những thông tin gì?
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết:
- Tên sản phẩm.
- Hàm lượng các chất.
- Dạng thuốc.
- Công dụng của thuốc.
- Cách sử dụng.
- Khối lượng hoặc thể tích.
- Quy định về an toàn lao động (độ độc của thuốc).
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết những thông tin gì?
Nhãn hiệu thuốc trừ sâu cho chúng ta biết:
- Tên sản phẩm.
- Hàm lượng các chất.
- Dạng thuốc.
- Công dụng của thuốc.
- Cách sử dụng.
- Khối lượng hoặc thể tích.
- Quy định về an toàn lao động (độ độc của thuốc).