cho hỗn hợp gồm n2 và h2 có tỷ khối hơi so với h2 bằng 3,6. sau khi tiến hành pư tổng hợp được hh Y có tỷ khối hơi so với h2 bằng 4. hiệu suất pư là bn?
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
A. 20,00%
B. 10,00%
C. 18,75%
D. 25,00%.
ĐÁP ÁN D
Pv=nRt nên n khí sau=9/10 n khí trước
trong hh ban đầu nH2/nN2=4 nến tính theo hiêu suất N2
mất đi 1/10 tức là 2 lần nN2 phản ưng nên nN2 pư bằng 1/20 hh ban đầu
H=1/20 /(1/5)=25%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Tính Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
Ta có MX = 3,6.2 =7,2.
Áp dụng qui tắc đường chéo :
=> nH2 : nN2 = 4 : 1
Đặt nH2 = 4 mol => nN2 = 1 mol
N2 + 3H2 ---> 2NH3
x----->3x-------->2x
=> nY = 5 – 2x mol
Bảo toàn khối lượng :
mX = mY = 4.2 + 1.28 = 36g
=> MY = 4.2 = \(\dfrac{36}{5-2x}\)
=> x = 0,25 mol
Tính hiệu suất theo N2 => H = \(\dfrac{0,25}{1}\)= 25%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac làA. 25,00%. B. 18,75%. C. 20,00%. D. 10,00%
A. 25,00%.
B. 18,75%.
C. 20,00%.
D. 10,00%
Đáp án : A
Có MX = 7,2. Áp dụng qui tắc đường chéo : nH2 : nN2 = 4 : 1
Đặt nH2 = 4 mol ; nN2 = 1 mol
N2 + 3H2 à 2NH3
x à 3x à 2x
=> nY = 5 – 2x mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 4.2 + 1.28 = 36g
=> MY = 4.2 = 36 5 - 2 x => x = 0,25 mol
Tính H theo N2 (hiệu suất cao hơn) => H = 25%
Hh khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hh khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của pư tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 50%.
C. 36%.
D. 40%.
Hỗn hợp khi X gồm N 2 v à H 2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp N H 3 là
A. 10%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 5%.
Chọn C
MX = 4.1,8 = 7,2
Xét 1 mol hỗn hợp gồm a mol N2 và b mol H2:
a + b = 1; 28a + 2b = 7,2 Þ a = 0,2; b = 0,8 (mol)
Mà MY = 4.2 = 8; mY = mX = 7,2 Þ nY = 0,9 = 1 – 2x
x=0,05 mol
H = 0 , 05 0 , 2 . 100 % = 25 %
Hỗn hợp khi X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3 là
A. 10%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 5%.
Cho 8.96l hỗn hợp khí H2 và O2 ở đktc có tỷ lệ thể tích 1:1. Gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện thu đực hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tính hiệu suất phản ứng.
nhh = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
nH2 = nO2 = 0.4/2 = 0.2 (mol)
Đặt : nO2 (pư) = x (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
Bđ: 0.2____0.2
Pư: 2x_____x______2x
Kt : 0.2-2x__0.2-2x__2x
M = 10*2 = 20 (g/mol)
=> (0.2-2x)*2 + (0.2-2x)*32 + 2x * 18 = (0.2-2x+0.2-2x+2x)*20
=> x = 0.06
H% = 0.06*2/0.2 * 100% = 60%
\(n_{hh_1}=\dfrac{V_{hh_1}}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
.............2............1................2.........
Sản phẩm sau khi nổ gồm \(H_2O\left(n=2x\right);H_2\left(\text{dư};n=0,2-2x\right);O_2\left(\text{dư};n=0,2-x\right)\)
Mà hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 10 nên:
\(d_{\dfrac{hh_2}{H_2}}=\dfrac{M_{hh_2}}{2}=10\\ \Rightarrow M_{hh_2}=20\left(g/mol\right)\)
Ta có pt: \(18\cdot2x+2\left(0,2-2x\right)+32\left(0,2-x\right)=20\left(2x+0,2-2x+0,2-x\right)\)
Giải pt ta được \(x=0,06\)
\(H=\dfrac{2x}{0,2}\cdot100\%=\dfrac{2\cdot0,06}{0,2}\cdot100\%=60\%\)
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2 là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 17,76%
B. 38,82%
C. 16,325%
D. 77,64%
Đáp án D
Giả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.
Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam
→ n5 hiđrocacbon = 58 : (16,325 x 2) ≈ 1,7764 mol
→ nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol
→ H ≈ 77,64%