Từ " bánh xe " , "bánh quy"
Từ nào là nghĩa gốc , từ nào là nghĩa chuyển
Trong các từ : mùa xuân , tuổi xuân , sức xuân , gió xuân , lá xanh , quả xanh , cây xanh , tuổi xanh mái tóc xanh , trời xanh . từ nào là từ theo nghĩa gốc , từ nào là từ theo nghĩa chuyển
Nghĩa gốc:mùa xuân, gió xuân, trời xanh,quả xanh,lá xanh.
Nghĩa chuyển:những từ còn lại
mùa xuân , tuổi xuân , sức xuân , gió xuân , lá xanh , quả xanh , cây xanh , tuổi xanh mái tóc xanh , trời xanh.
*in đậm là nghĩa gốc, nghiêng là chuyển.
-Nghĩa gốc: mùa xuân, gió xuân, trời xanh, lá xanh.
-Nghĩa chuyển: tuổi xuân, sức xuân, cây xanh, tuổi xanh, mái tóc xanh, quả xanh.
Trong 2 từ in nghiêng sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển:
ngọn núi, con đường.
ngọn núi: Nghĩa gốc
con đường: nghĩa chuyển
Ngọn núi : nghĩa gốc
Con đường : nghĩa chuyển
Cho mk xin cái li ke
"Bàn tay ta làm nên tất cả.
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm"
Trong 2 câu thơ trên những từ ngữ nào được tác giả sử dụng theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển,
Hãy giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ đã tìm được.
nghĩa gốc là: bàn tay ta, có sức người
nghĩa chuyển là : làm nên tất cả, sỏi đá cũng thành cơm
bàn tay ta : đó là bộ phận của con người
có sức người : là sức lực của con người
làm nên tất cả: ám chỉ con người chỉ cần chăm chỉ rèn rũa miệt mài lao động sẽ thành công
sỏi đá sẽ thành cơm: nghĩa là sức lực con người là vô hạn chỉ cần luyện tập chăm chỉ sẽ thành công
hok tốt
nghĩa gốc là: bàn tay ta, có sức người
nghĩa chuyển là : làm nên tất cả, sỏi đá cũng thành cơm
bàn tay ta : đó là bộ phận của con người
có sức người : là sức lực của con người
làm nên tất cả: ám chỉ con người chỉ cần chăm chỉ rèn rũa miệt mài lao động sẽ thành công
sỏi đá sẽ thành cơm: nghĩa là sức lực con người là vô hạn chỉ cần luyện tập chăm chỉ sẽ thành công
hok tốt
Câu 1: Từ "chúa tể" là từ đơn hay từ phức, được phân loại từ theo nguồn gốc mượn từ tiếng của nước nào?
Câu 2: "Chúa tể" có nghĩa là gì? Hãy cho biết em đã giải nghĩ từ bằng cách nào?
Câu 3: Hãy chỉ ra cụm danh từ và xác định danh từ trung tâm trong câu sau:
"Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ".
Ai giúp mình với :<
Câu 1
Từ "chúa tể" là từ phức, được phân loại theo nguồn gốc mượn từ tiếng của nước Hán (gốc Hán)
Câu 2
Chúa tể: Kẻ có quyền lực cao nhất, điều khiển và quyết định những kẻ khác
Cách giải nghĩa: Nêu khái niệm mà từ biểu thị
Câu 3:
Các cụm danh từ: một con ếch; một giếng nọ
phân biệt nghĩa các từ in nghiêng ; cho biết những từ nào là từ đồng âm , từ nào là từ nhiều nghĩa :
a . bạc
cái nhẫn bằng bạc đồng bạc trắng hoa xòe . cờ bạc là thằng bần .ông ba tóc đã bạcrừng xanh như lá bạc vôi cái quạt máy này phải thay bạc .
1/Theo luật trẻ em, tháng nào được quy định là tháng hành động vì trẻ em?
a.4 b.5 c.6 d.7
2/Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích từ 50cm3 trở lên và các lại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi?
a. 17 tuổi b.18 tuổi c.19 tuổi d.20 tuổi
3/ Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là:
a.14 tuổi b.16 tuổi c. 18 tuổi d. 19 tuổi
4/ Luật trẻ em quy định về cấp độ bảo vệ trẻ em có bao nhiêu cấp độ, các cấp độ là gì
a. 1 cấp độ:Phòng ngừa
b. 2 cấp độ:Phòng ngừa - Hỗ trợ
c. 3 cấp độ:Phòng ngừa - Hỗ trợ - Can thiệp
d. 4 cấp độ:Phòng ngừa - Tư vấn - Hỗ trợ - Can thiệp
5/Nhà nước quy định môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường, là nội dung nào sau đây?
a. Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
b.Bảo đảm Điều kiện vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể thao, du lịch cho trẻ em
c. Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em
d. Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em
Hihi :)). Mik đng cần giải mấy câu hỏi này để ôn rung chuông vàng ở trường mik. Mn có thể giải đc ko ạ!!!
1.trong các từ in đậm sau từ chín nào là từ đồng âm những từ chín nào là từ nhiều nghĩa.
-lúa ngoài đồng đã chín vàng
-tổ em có chín học sinh
-nghĩ cho chín rồi hãy nói
2.từ đường nào là từ đồng âm từ đường nào là từ nhiều nghiaxtrong các câu sau
bát chè này nhiều đường quá nên ăn rất ngọt
các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại
ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp
3.tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ sau ;bảo vệ,đoàn kết
4 những từ nào viết sai chính tả
a,trả nương b,nương thiện c,nương tâm d,lương rẫy
5.a, đặt câu với quan hệ từ ; nhưng b đặt câu với quan hệ từ;vì............ nên
1) từ chín thứ nhất và thứ 2 là từ nhiều nghĩa, từ chín cuối cùng là từ đồng âm
2)- nhiều nghĩa
- đồng âm
- nhiều nghĩa
3)Bảo vệ = giữ gìn , đoàn kết = tương trợ
Đoàn kết >< chia rẽ , bảo vệ >< hủy diệt
4)Các từ "nương" ở câu a,b,c sai => lương
Từ lương ở câu d sai=> nương
5)a) Lan rất sôi nổi trong các hoạt động tập thể nhưng đối với bạn học vẫn là trên hết.
b) Vì trời mưa to nên em đi học muộn.
CHÚC BN HỌC TỐT
1)Từ chín ở câu hai là từ đồng âm
Còn từ chín ở hai câu còn lại là từ nhiều nghĩa
(từ chín ở câu ba mang nghĩa chuyển)
2)Đường ở câu thứ hai là từ đồng âm
Từ đường ở hai câu còn lại là từ nhiều nghĩa
3)Đồng nghĩa với từ bảo vệ là:che chở .đòng nghĩa vs từ đoàn kết là đùm bọc
Trái nghĩa của từ bảo vệ là ăn hiếp ,hiếp đáp. Từ trái nghĩa vs đoàn kết là chia rẻ
4)a,b,c,d sai hết
5)trời âm u nhưng không có mưa.
Vì bạn đặt câu hỏi dài quá nên mình mệt lắm rồi đó.
1.các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào
-đó là những từ đồng nghĩa
-đó là những từ đồng âm
-đó là từ nhiều nghĩa
a,hòn đá-đá bóng
b,đánh cờ-đánh giặc-đánh trống
c.trong veo-trong vắt-trong xanh
2.tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ sau bảo vệ,đoàn kết
3.đặt câu với quan hệ từ ;nhưng
b,đặt câu với quan hệ từ; vì,lên
1.
a)từ đồng âm
b)từ nhiều nghĩa
c)từ đồng nghĩa
2.
-đồng nghĩa với bảo vệ:
giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......
-trái nghĩa với bảo vệ:
phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......
3.
a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.
b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.
Trong các từ sau đây: lung linh, lấp lánh, nhộn nhịp, mát mẻ từ nào là từ Hán Việt
Giải thích nghĩa từng từ luôn dùm em nha!!!
Vd: lung: ..........
linh: ...........
buồn thê!! sao ko ai trả lời hết zị :'(
nhộn nhịp ko phải là từ hán vì đây là 1 thuật ngữ tiếng việt