Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Gallavich
Xem chi tiết
Trần Thị Hoa Đào
18 tháng 5 2021 lúc 21:51

undefinedundefinedundefined

Lê Trúc My
Xem chi tiết
Kia Pham
6 tháng 10 2017 lúc 21:02

Cấu trúc

Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý

I / you / we / they / Danh từ số nhiều + haveHe / she / it / Danh từ số ít + has

Dấu hiệu nhận biết:

All day, all week, since, for, for a long time, almost every day, this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until nowSince thời gian: từ khi (mốc thời gian)For: khoảng (khoảng thời gian)Several times: vài lầnMany times: nhiều lầnUp to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
Tuấn Nguyễn
9 tháng 11 2018 lúc 19:55

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Công thức:

Khẳng định: (+): S + have / has + Ved/v3 ( Ex: It has rained for 2 days.)Phủ định: (-): S + haven't / hasn't + Ved/v3 ( Ex: We haven’t met each other for a long time.)Nghi vấn: (?) : Have / has + S + Ved / V3 ( Ex: Have you evertravelled to America? Yes, I have./ No, I haven’t.)Dấu hiệu nhận biết: 

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Nguyễn Minh Phúc
16 tháng 11 2018 lúc 22:04
Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homeworks

      She has lived in Liverpool all her life

Đỗ Xuân Anh
Xem chi tiết
༺༒༻²ᵏ⁸
26 tháng 5 2021 lúc 16:35

 Công thức thì hiện tại hoàn thành

Khách vãng lai đã xóa
Trần Mỹ Ánh
Xem chi tiết
Cừu mập Bạch Dương
Xem chi tiết
bùi thị mai hương
Xem chi tiết
Vũ Khánh Ly
6 tháng 8 2016 lúc 10:58

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

 

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

 

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

 

QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

 

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying



 

Trần Hoàng Khánh Linh
6 tháng 8 2016 lúc 11:02

Present continous

1.Form:

affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing

Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing

Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing

2.Cách thêm đuôi_ing

Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _ing

e.x: read=>reading  

     3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing

e,x:lie=>lying

     4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing

e.x:  get=>getting

    5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing

e,x:begin=>begining

 

ncjocsnoev
6 tháng 8 2016 lúc 12:04

Present continous

1.Form:

affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing

Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing

Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing

2.Cách thêm đuôi_ing

Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _ing

e.x: read=>reading  ​

     3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing

e,x:lie=>lying

     4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing

e.x:  get=>getting

    5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing

e,x:begin=>begining

Bùi Thị Thùy Dương
Xem chi tiết
Dương Dương
26 tháng 8 2019 lúc 16:37

Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.

Học tốt nhé

minh man
26 tháng 8 2019 lúc 16:46

Công thức HT đơn:

S + Vinf + O

S + don't / doesn't + Vinf + O

Do / Does + S + Vinf + O ?

Dấu hiệu :

always:luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường

sometimes: thỉnh thoảng

seldom=rarely:hiếm khi

never:không bao giờ

every+Noun:(every day, every week,...)

Công thức HT tiếp diễn:

S + tobe + Ving + O

S + tobe + not + Ving + O

Tobe + S + Ving + O ?

Dấu hiệu:

now:bây giờ

right now: ngay bây giờ

at the moment: hiện tại

at present : hiện nay

today : hôm nay

look! : nhìn kìa

listen! : nghe này

Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...

Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving

girl yêu
26 tháng 8 2019 lúc 17:12

mày vào tcn của tao, xong vô thống kê hỏi đáp của tao đi, rồi bấm vào 1 câu trả lời, mày là chó, chuyên đi copy bài ng khác và câu hỏi tunogw tự

lê hà phương
Xem chi tiết
Monkey D. Luffy
27 tháng 10 2021 lúc 10:04

(+) I have learned English for 10 years

(-) I haven't learned English for 10 years

(?) Have I learned English for 10 years?

(+) He has studied new lessons.

(-) He hasn't studied new lessons yet.

(?) Has he studied new lessons?

3 vd còn lại bạn làm tương tự nhe

vinh
Xem chi tiết
heliooo
6 tháng 8 2021 lúc 20:55

Tham khảo!

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:

Before: trước đâyEver: đã từngNever: chưa từng, không bao giờFor + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..Chúc bạn học tốt! ^^
弃佛入魔
6 tháng 8 2021 lúc 20:56

Tham khảo:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:

Before: trước đây

Ever: đã từng

Never: chưa từng, không bao giờ

For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)

Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)

Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..