Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho KHCO3 vào dung dịch axit axetic;
(2) Thủy phân etyl axetat bằng dung dịch KOH;
(3) Cho Na vào glixerol nguyên chất;
(4) Đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3;
(5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ;
(6) Đun hỗn hợp triolein và khí hiđro (có mặt Ni).
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Chọn đáp án A
Có 3 thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử là (3), (4) và (6)
Thí nghiệm (1) có phản ứng tạo CO2 nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng thủy phân nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (3) có phản ứng oxi hóa - khử vì Na0 lên Na+1.
Thí nghiệm (4) có phản ứng oxi hóa - khử vì Ag+ xuống Ag0.
Thí nghiệm (5) có phản ứng nhưng đây là phản ứng tạo phức không làm thay đổi số oxi hóa
Thí nghiệm (6) có phản ứng oxi hóa - khử vì H0 lên H+1.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho KHCO3 vào dung dịch axit axetic;
(2) Thủy phân etyl axetat bằng dung dịch KOH;
(3) Cho Na vào glixerol nguyên chất;
(4) Đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3;
(5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ;
(6) Đun hỗn hợp triolein và khí hiđro (có mặt Ni).
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Chọn đáp án A
Có 3 thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử là (3), (4) và (6)
Thí nghiệm (1) có phản ứng tạo CO2 nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng thủy phân nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (3) có phản ứng oxi hóa - khử vì Na0 lên Na+1.
Thí nghiệm (4) có phản ứng oxi hóa - khử vì Ag+ xuống Ag0.
Thí nghiệm (5) có phản ứng nhưng đây là phản ứng tạo phức không làm thay đổi số oxi hóa
Thí nghiệm (6) có phản ứng oxi hóa - khử vì H0 lên H+1.
Thủy phân 8,8g etyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,92
B. 8,56
C. 8,20
D. 3,28
Giải thích:
n CH3COOC2H5 = 0,1 (mol) ; nNaOH = 0,06 (mol) tính theo NaOH
m CH3COONa = 0,06. 82= 4,92 (g)
Đáp án A
Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Đáp án A
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì
mchất rắn= mmuối + mNaOH dư( nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5= 0,1 mol > nNaOH=0,04 mol
→ este còn dư.
Vậy nCH3COONa= 0,04 mol.
→ mCH3COONa= 0,04.82= 3,28 gam
Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam
D. 10,4 gam.
Đáp án A
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì
mchất rắn= mmuối + mNaOH dư( nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5= 0,1 mol > nNaOH=0,04 mol
→ este còn dư.
Vậy nCH3COONa= 0,04 mol
→ mCH3COONa= 0,04.82= 3,28 gam.
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10.
B. 4,28.
C. 2,90.
D. 1,64.
Đáp án D
nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,02← 0,02 →0,02
mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10.
B. 4,28.
C. 2,90.
D. 1,64.
Giải thích:
nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,02← 0,02 →0,02
mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)
Đáp án D
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10.
B. 4,28.
C. 2,90.
D. 1,64.
Đáp án D
nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,02← 0,02 →0,02
mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,56.
B. 8,20.
C. 10,40.
D. 3,28.
Số mol các chất là:
Phương trình phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
=> NaOH hết, CH3COOC2H5 dư
=> Chất rắn thu được chỉ có CH3COONa
Đáp án D.