1/Giải thích hiện tượng ma trơi?//
2/ T đặt lên bàn 2 bình thí nghiệm lần lượt đựng axit sunfuric đậm đặc và axit clohydric. T yêu cầu phân biệt đúng loại axit từng bình. Tìm cách phân biệt 2 bình thí nghiệm trên
Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ X sản phẩm cháy được dẫn lần lượt qua bình (1) đựng P205, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng Lên 0,36 gam, khối lượng bình (2) tăng lên 0,88 gam. Để trung hòa 0,05 mol X cần 250ml dung dịch NaOH 0,2M Viết CTPT, CTCT và gọi tên M
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(1)Cho Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nguội.
(2)Dẫn khí H2S vào bình đựng dung dịch Cu(NO3)2.
(3)Sục SO2 vào dung dịch brom.
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(1) Fe + H2SO4 (đặc, nguội) → không phản ứng
(2) H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ đen + 2HNO3
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Chú ý:
- Fe, AI, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
- H2S tạo kết tủa sunfua có màu đen với dung dịch của muối đồng và chì nên dùng các dung dịch muối đồng hoặc chì để nhận biết H2S.
- Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2 nên dùng SO2 để nhận biết dung dịch Br2.
→ Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(1) Cho Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nguội.
(2) Dẫn khí H2S vào bình đựng dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Sục SO2 vào dung dịch brom.
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(1) Fe + H2SO4 (đặc, nguội) → không phản ứng
(2) H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ đen + 2HNO3
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Chú ý:
- Fe, AI, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
- H2S tạo kết tủa sunfua có màu đen với dung dịch của muối đồng và chì nên dùng các dung dịch muối đồng hoặc chì để nhận biết H2S.
- Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2 nên dùng SO2 để nhận biết dung dịch Br2.
→ Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(1) Cho Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nguội.
(2)Dẫn khí H2S vào bình đựng dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Sục SO2 vào dung dịch brom.
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
(1) Fe + H2SO4 (đặc, nguội) → không phản ứng
(2) H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ đen + 2HNO3
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Chú ý:
- Fe, AI, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
- H2S tạo kết tủa sunfua có màu đen với dung dịch của muối đồng và chì nên dùng các dung dịch muối đồng hoặc chì để nhận biết H2S.
- Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2 nên dùng SO2 để nhận biết dung dịch Br2.
→ Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng
Đáp án B
Đun nóng 57,5 g etanol với axit sunfuric đặc ở 170 o C . Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua các bình chứa riêng rẽ: CuSO4 khan, NaOH đậm đặc, dung dịch brom dư trong CCl4. Sau khi thí nghiệm khối lượng bình cuối cùng tăng 21 g. Hiệu suất của quá trình để hiđrat hóa là:
A. 59%
B. 55%
C. 60%
D. 70%
1. Có 3 chất lỏng đựng trong 3 bình riêng biệt, không nhãn: nước, dung dịch axit sunfuric, dung dịch kali hiđroxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trên và viết PTHH nếu có
2. Có 2 chất đựng trong 2 bình riêng biệt, không nhãn: canxi oxit, đi photpho pentanoxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất. Viết PTHH nếu có.
Trong 1 giờ thực hành bạn nam làm thí nghiệm như sau: Đặt cốc (1) đựng dung dịch axit clohidric (HCl) và cốc (2) đựng dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó Nam làm thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 13g kẽm vào cốc (1) đựng dung dịch HCl Thí nghiệm 2: Cho Ag nhôm vào cốc (2) đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Kẽm và Nhôm đều tan chảy hoàn toàn thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Em hãy giúp bạn Nam tính giá trị của a?
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án C
Hướng dẫn Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O 0 , 1 0 , 3
Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
A. C3H6
B. C2H4
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O 0 , 1 0 , 3
Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6