Cho điện tích q=20nc di chuyển tứ A đến B rồi từ B đến C theo hình vẽ, AB=10cm BC=6cm, E=1000V/m ( cường độ điện trường) . Tính công trên đoạn AB, BC,CA?
3 điểm A,B,C nằm trong điện trường đều sao cho \(\overrightarrow{E}\) song song với CA . cho AB\(\perp\)AC và AB=6cm , AC=8cm .
a) Tính cường độ điện trường E , UAB và UBC biết UCD=100V với D là trung điểm của AC .
b) tính công của lực điện trường khi elctron di chuyển từ B đến C , B đến D .
A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E → / / B A → như hình vẽ. Cho α = 60 ° ; BC = 10cm và U B C = 400V.
a) Tính U A C , U B A và E.
b) Tính công lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q = 10 - 9 C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến C.
c) Đặt thêm ở C một điện tích điểm q 0 = 9. 10 - 10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A.
b) Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ A và B:
Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ B đến C:
A A C = q U A C = 0
Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ A đến C:
A A C = q U A C = 0 .
c) Điện tích q0 đặt tại C sẽ gây ra tại A véctơ cường độ điện trường E → có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là: E A → = E → + E ' → ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: E A = E 2 + E ' 2 = 9 , 65 . 10 3 V / m
A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ E → song song với AB như hình vẽ.
Cho α = 60 ° ; BC = 10 cm và U B C = 400 V.
a) Tính U A C , U B A và E.
b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 - 9 C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến C.
c) Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 9 . 10 - 10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a) U A C = E . A C . cos 90 ° = 0 ; U B A = U B C + U C A = U B C = 400 V .
E = U B C B C . c os α = 8 . 10 3 V/m.
b) A A B = q U A B = - q U B A = - 4 . 10 - 7 J .
A B C = q U B C = 4 . 10 - 7 J A A C = q U A C = 0 .
c) Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường E ' → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E ' = 9 . 10 9 . | q | C A 2 = 9 . 10 9 . | q | ( B C . sin α ) 2 = 5 , 4 . 10 3 V/m.
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là: E A → = E → + E ' → ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: E A = E 2 + E ' 2 = 9 , 65 . 10 3 V / m
một điện tích q=4\(\times\)10-8C di chuyển trong 1 điênn trường đều có cường độ E=100V/m trên đường gấp khúc ABC , đoạn AB dài 20cm và vecto độ dời \(\overrightarrow{AB}\) làm với các đường sức 1 góc 30o , đoạn BC dài 40cm và vecto độ dời \(\overrightarrow{BC}\) làm với các đường sức 1 góc 120o . hãy tính công của lực điện di chuyển điện tích trên :
a) khi điện tích di chuyển từ A đến B .
b) khi điện tích di chuyển từ B đến C .
C) khi điện tích di chuyển trên đoạn ABC .
\(\overrightarrow{A_{AC}}=q.\overrightarrow{E_{AC}}.\overrightarrow{AC}\Rightarrow A_{AC}=-1,6.10^{-19}.3000.0,08=...\left(J\right)\)
\(\overrightarrow{A_{BC}}=q.\overrightarrow{E_{BC}}.\overrightarrow{BC}=-1,6.10^{-19}.3000.0,06.\cos90^0=...\left(J\right)\)
3 điểm A,B,C nằm trong điện trường đều sao cho \(\overrightarrow{E}\) song song với CA . cho AB⊥AC và AB=6cm , AC=8cm .
a) Tính cường độ điện trường E , UAB và UBC biết UCD=100V với D là trung điểm của AC .
b) tính công của lực điện trường khi electron di chuyển từ B đến C , B đến D .
a/ Theo công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế :
\(E=\frac{U}{d}\) ta có d = CƯỜNG ĐỘ
Suy ra \(E=\frac{U_{CD}}{CD}=\frac{100}{0,02}=\frac{5000V}{m}\)
Để tìm \(U_{AB}\), ta giả sử có một điện tích q dịch chuyển từ A đến B. Theo định nghĩa của hiệu điện thế ta có: \(U_{AB}=\frac{A_{AB}}{q}\)
Trên đoạn đường AB, lực điện trường F = qE luôn luôn vuông góc với AB nên công của lực điện trường
\(A_{AB}=0\). Ta suy ra \(U_{AB}=0\) (mặt phẳng vuông góc với đường sức điện trường là mặt đẳng thế).
Ta có: \(U_{BC}=V_B-V_C=V_B-V_A+V_A-V_C=-U_{AB}+U_{AC}=U_{AC}\)
Mặt khác: \(U_{AC}=U_{CA}=-E.CA=-5000.0,04=-200V\)
b/ Công của lực điện trường khi một êlectron di chuyển từ A đến D:
\(A=-e.U_{AD}\)
với \(U_{AD}=-U_{DA}=-E.DA=-5000.0,02=-100V\)
Vậy \(A=1,6.10^{-19}.\left(-100\right)=1,6.10^{-17}J\)
Trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 5000 V/m. Các điểm A, B, C trong điện trường như hình vẽ, với AB = 4 cm; BC = 3 cm.
b. Chứng minh công của lực điện khi di chuyển electron từ A sang B sang C sang A bằng 0
Một điện tích q = 4 . 10 - 8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời A B → làm với các đường sức điện một góc 30 ° . Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ B C → làm với đường sức điện một góc 120 ° . Công của lực điện trong toàn bộ quá trình di chuyển từ A → B → C gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1 , 07 . 10 - 7 ( J )
B. - 8 . 10 - 7 ( J )
C. 6 , 9 . 10 - 9 ( J )
D. - 1 , 07 . 10 - 7 ( J )
a)khi một điện tích q=-2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J . hỏi khoảng cách từ điểm M đến điểm N là bao nhiêu ? Biết rằng điện trường giữa 2 bản là đều và có giá trị E=200V/m .
b) một electron di chuyển được một đoạn đường 1cm , dọc theo đường sứ dưới tác dụng của lực điện , trong 1 điện trường có cường độ điện trường 1000V/m . Hỏi công của lực điện trường bằng bao nhiêu ?
A, B, C là ba điểm tạo thành một tam giác vuông tại A, trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường song song với cạnh AB và có độ lớn E = 104 V/m (hình vẽ). Cho AB = AC = 5 cm. Một prôtôn (có điện tích 1,6.10−19 C) dịch chuyển từ A đến B rồi từ B đến C. Tính công của lực điện tác dụng lên prôtôn trong hai trường hợp trên.