Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch có chứa 49g HCl
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
c. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng quỳ tím có đổi màu ko? Vì sao?
Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch có chứa 49g HCl
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
c. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng quỳ tím có đổi màu ko? Vì sao?
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{49}{36,5}=1,34mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{2}\) < \(\dfrac{1,34}{6}\) ( mol )
0,4 1,2 0,4 0,6 ( mol )
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
\(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4g\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(1,34-1,2\right).36,5=5,11g\)
Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thấy quỳ tím hóa đỏ, vì sau phản ứng dd HCl còn dư.
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C 4 H 9 O 2 N . Cho 0,15 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, nặng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được số gam muối là:
A. 16,2 gam
B. 14,1 gam
C. 14,4 gam
D. 12,3 gam
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Hợp chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 12,875 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, nặng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được số gam muối tối đa thu được là
A.9,4g.
B. 11,75 g.
C. 13,5 g.
D. 8,2 g.
X có dạng công thức: CnH2n+1O2N nên có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Aminoaxit no đơn chức mạch hở hoặc este của aminoaxit. Trường hợp này loại vì không giải phóng khí khi tác dụng với NaOH
Trường hợp 2: Muối không no của axitcacboxylic với gốc amoni hoặc amin. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước Brom nên chứng tỏ axitcacboxylic tạo nên X không no => axit có ít nhất 3 nguyên tử C. Khí thoát ra nặng hơn không khí nên khí là CH3NH2. X là: CH2 = CH - COOH3NCH3.
Muối thu được sau cô cạn là: CH2 = CH - COONa
nX = 0,125 (mol) => Khối lượng muối thu được: m = 0,125.94 = 11,75 (g)
Cho 4,6g natri tác dụng hết với nước
1. Tính thể tíc khí hdro thoát ra(đktc)
2. Dung dịch sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển sang màu gì
mn giúp em vứi:C
nNa = 4,6 : 23 = 0,2 (mol)
pthh: 2Na + 2H2O →2NaOH + H2
0,2 0,1 (mol)
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 L
dung dịch sau pư làm QT chuyển xanh
Cho Cu và dung dịch H 2 SO 4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra . Tìm X :
A. urê
B. natri nitrat
C. amoni nitrat
D. amôphot
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học ), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra . Tìm X :
A. urê
B. natri nitrat
C. amoni nitrat
D. amôphot
khí không màu hoá nâu trong không khí ⇒ Khí NO
khí mùi khai ⇒ NH3
3Cu + 2NO3− + 8H+ →3Cu2+ + 2NO + 4H2O
⇒ Trong X có NO3-
X tác dụng với NaOH tạo ra khí mùi khai (NH3)
⇒ Trong X có NH4+
⇒ X là NH4NO3
NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3 + H2O
Đáp án C.
Cho Cu và dung dịch H 2 S O 4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra . Tìm X :
A. urê
B. natri nitrat
C. amoni nitrat
D. amôphot
Chọn C
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với X thấy tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí → X có chứa ion nitrat.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
X phản ứng với NaOH có khí mùi khai thoát ra → X có chứa ion amoni.
NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O
Vậy X là amoni nitrat (NH4NO3).
Nung nóng 3,6 gam kim loại Mg trong một bình kín có thể tích 1,12 lít chứa đầy không khí sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy V lít khí thoát ra (khí này không làm đổi màu quỳ tím ẩm), (biết không khí có chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Tính m và V?
A. 3,92 và 2,912
B. 5,04 và 2,016
C. 3,92 và 2,016
D. 5,04 và 0,224
Cho Cu và dung dịch H 2 S O 4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amoni clorua
B. ure
C. natri nitrat
D. amoni nitrat
Đáp án D
Phản ứng:
Thực chất xảy ra:
X + NaOH là phản ứng: