tam giác ABC vuông tại A, I là giao của các đường phân giác trong .
a) biết AB=5cm, IC=6cm. tính BC
b)biết IB=\(\sqrt{5}\) cm, IC=\(\sqrt{10}\) cm. tính AB, AC.
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB=21 cm, AC=28 cm, phân giác AD ( D thuộc BC). Tính độ dài DB, DC. Gọi E là hình chiếu của D trên AC. Hãy tính độ dài DE, EC. Gọi I là giao điểm các đường phân giác và G là trọng tâm của tam giác ABC. Cm IG song song AC ( vẽ hình hộ mình với ạ )
Cho tam giác ABC vuông tại A , có đường phân giác BI , kẻ IK vuông góc với BC ( K € BC ). Gọi M là giao điểm AB và KI . CM :
a) tam giác ABI = tam giác KBI
b) IM = IC
c) AI < IC
d) Tính AB ? Biết AC=5 cm , BC = 13cm
a) xét tam giác ABI và tam giác KBI có:
góc A = góc K =90 độ
BI chung
góc ABI = góc KBI ( BI là phân giác góc B)
=> tam giác ABI =tam giác KBI ( cạnh huyền- góc nhọn)
b) xét tam giác AMI và tam giác KCI có:
góc A= góc K =90 độ
AI=IK (tam giác ABI =tam giác KBI)
góc AIm= góc KIC ( đối đỉnh)
=>tam giác AMI =tam giác KCI ( g-c-g)
=> IM=IC
c) vì AI< IM( cạnh góc vg nhỏ hơn cạnh huyền)
mà IM=IC => AI<IC
d) áp dụng Đl Pytago vào tam giác ABC có \(AB^2+AC^2=BC^2=>AB=12cm\)
1) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD, biết BH = 63 cm, CH = 112 cm. Tính HD
2) Cho tam giác ABC vuông tại A, các đường trung tuyến AD và BE vuông góc với nhau tại G. Biết AB = \(\sqrt{6}\). Tính BC
Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB ) , đường cao AH . Biết BC= 5 cm , BH= 0.125 cm , M là trung điểm BC , đường trung trực BC cắt AC tại D.
a) Tính AB , AH .
b) Tính tỉ số diện tích của tam giác DMC và tam giác ABC .
tao chịu mày thế thì mày hỏi làm cái đéo gì hả ôn con
Cho tam giác ABC vuông tại A. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Gọi D và E là chân các đường vuông góc kẻ từ I đến AB và AC.
a/. Chứng minh rằng AD = AE.
b/. Tính độ dài AD, AE biết rằng AB = 6cm; AC = 8cm.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến, biết AB=6cm;AC=8cm. Gọi N là giao điểm của AC, I là giao điểm của AM và BN. Tính BI.
1. Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 9, AC = 12
a) Tính sinB, cosB, tanB, cotB
b) Tính các tỉ số lượng giác của góc C1. Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 9, AC = 12
a) Tính sinB, cosB, tanB, cotB
b) Tính các tỉ số lượng giác của góc C
2. Cho tam giác ABC vuông tại A,B =60 độ ; AB = a
a) Chứng minh: BC = 2a; AC = a căng3 . Tính số đo góc C
b) Tính các tỉ số lượng giác của góc B, góc C
Bài 2:
a: Xét ΔABC vuông tại A có
\(AB=BC\cdot\cos60^0\)
\(\Leftrightarrow BC=\dfrac{a}{\dfrac{1}{2}}=2a\)
\(\Leftrightarrow AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=a\sqrt{3}\)
\(\widehat{C}=90^0-60^0=30^0\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB > AC. Lấy M là một điểm tùy ý trên cạnh BC. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC và cắt đoạn thẳng AB tại I, cắt đưởng thẳng AC tại điểm D.
a, CM tam giác ABC đồng dạng cới tam giác MDC
b, CM rằng BI.BA = BM.BC
c, CM góc BAM = gcs ICB. Từ đó cm AB là p/g của góc MAK với K là giao điểm của CI và BD
d, Cho AB = 8cm, AC = 6cm. Khi AM là đường p/g trong tam giác ABC, hãy tính diện tích tứ giác AMBD.
Cho tam giác ABC vuông tại A.Kẻ phân giác trong AD của BAC ( với D ϵ BC ), biết DB =15cm, DC =20cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AB ,AC
ĐS: AB≈ 3,5cm , AC ≈ 4.7 cm
BC=BD+CD
=15+20
=35(cm)
Xét ΔABC có AD là phân giác
nên \(\dfrac{AB}{BD}=\dfrac{AC}{CD}\)
=>\(\dfrac{AB}{15}=\dfrac{AC}{20}\)
=>\(\dfrac{AB}{3}=\dfrac{AC}{4}=k\)
=>AB=3k; AC=4k
Ta có: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(\left(3k\right)^2+\left(4k\right)^2=35^2\)
=>\(25k^2=35^2\)
=>\(k^2=49\)
=>k=7
=>\(AB=3\cdot7=21\left(cm\right);AC=4\cdot7=28\left(cm\right)\)
Lời giải:
Theo tính chất đường phân giác:
$\frac{AB}{AC}=\frac{BD}{DC}=\frac{15}{20}=\frac{3}{4}$
$\Rightarrow AB=\frac{3}{4}AC$
Theo định lý Pitago:
$AB^2+AC^2=BC^2=(BD+DC)^2=(15+20)^2=35^2$
$\Rightarrow (\frac{3}{4}AC)^2+AC^2=35^2$
$\Rightarrow AC^2.\frac{25}{16}=35^2$
$\Rightarrow AC^2=784\Rightarrow AC=28$ (cm)
$AB=\frac{3}{4}AC=\frac{3}{4}.28=21$ (cm)