Cho tam giác ABC vuông tại A, AH Là đường cao,AB= 6cm, HC= 6,4 cm. Tính BC,BH,AH,AC
cho tam giác nhọn ABC (AB<AC)nội tiếp đường tròn (O;R).Vẽ đường kính AD vẽ AE\(\perp\)BC tại E , gọi K là giao điểm của AE với đường tròn (O;R)(K\(\ne\)A).Chứng minh rằng:
1/ AE.AD=AB.AC,S\(_{ABC}\)=\(\frac{AB.AC.BC}{4R}\)
2/ Tứ giác BKDC là hình thang cân
Cho đường tròn tâm O đường kính AB và một điểm C trên đường tròn. Từ O kẻ một đường thẳng song song với dây AC , đường thẳng này ćt tiếp tuyến tại B của đường tròn tại điểm D.
a) Chứng minh OD là phân giác của góc BOC
b) Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn
Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng có phương trình \(y=-\frac{3}{4}x+2\frac{1}{2}\) (1) và \(y=\frac{4}{5}x+\frac{7}{2}\) (2)
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên.
b) Tìm tọa độ giao điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) của hai đồ thị trên (Để kết quả dưới dạng phân số)
c) Tính các góc trong tam giác ABC. Trong đó B, C thứ tự là giao điểm của hàm số (1) và hàm số (2) với trục hoành( Lấy nguyên kết quả trên máy).
(Đây là đề Casio nha)
Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O). Trong đó các tia AB và DC cắt nhau tại E, AD và BC cắt nhau tại F.Đường tròn (O') ngoại tiếp tg AEF cắt đg tròn (O) tại điểm thứ hai H. Gọi I là tđ của EF. Cm H,C,I thẳng hàng.
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Biết BH = 8cm; CH = 15cm; . Khi đó AC = ....cm.
Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng có phương trình \(y=-\frac{3}{4}x+2\frac{1}{2}\) (1) và \(y=\frac{4}{5}x+\frac{7}{2}\) (2)
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên.
b) Tìm tọa độ giao điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) của hai đồ thị trên (Để kết quả dưới dạng phân số)
c) Tính các góc trong tam giác ABC. Trong đó B, C thứ tự là giao điểm của hàm số (1) và hàm số (2) với trục hoành( Lấy nguyên kết quả trên máy).
(Đây là đề Casio nha)
cho đường tròn I nội tiếp tam giác ABC.các tiếp điểm trên AC,AB theo thứ tự là D,E.cho BC=a,AC=b,AB=c.tính độ dài các đoạn tiếp tuyến AD,AE theo a,b,c