Chủ ngữ là gì?Các thành phần làm chủ ngữ trong câu
Câu nay là tiêng anh đấy nha
2 .Thực Hành Tiếng Việt
1. Thành phần chủ ngữ là gì ? , nêu các đặc điểm của chủ ngữ
2. Thế nào là mở rộng chủ ngữ ?
anh chị giúp em với em cần gấp
2 .Thực Hành Tiếng Việt
1. Thành phần chủ ngữ là gì ? , nêu các đặc điểm của chủ ngữ
2. Thế nào là mở rộng chủ ngữ ?
anh chị giúp em với em cần gấp
1: nhắc lại các thành phần câu mà em đã học ở tiểu học ?
2 : tìm các thành phần nói trên trong câu sau và cho biết đâu là thành phần chính ?
3 : chủ ngữ là gì ? Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi nào ?
4 : Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng những từ loại nào ??
xin trợ giúp
1. Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ.
3. Chủ ngữ của câu là bộ phận chính của câu kể tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, tính chất, trạng thái, được miêu tả ở vị ngữ v.v … Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? hoặc hiện tượng gì?
4. Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường cụ thể thì động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
Tham khảo.
a) Hãy tìm chủ ngữ.
b) Cho biết các chủ ngữ đó có cấu tạo như thế nào.
2. Tìm cụm chủ – vị (C – V) làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong đoạn trích sau và cho biết chúng là thành phần gì.
Hôm nào, cũng vào chặp này, anh mới về. Anh đi, rất đúng giờ. Thật ra anh chả làm sở nào hết. Buổi sáng, anh cắp một tờ báo hay một cuốn truyện cũ đi. Anh đã đọc thuộc làu cả những quảng cáo ở báo hay nhớ hết từng đoạn văn trong cuốn truyện mang đi. Người ta bảo anh thất nghiệp. Có người lại bay bướm hơn báo anh làm sở lục lộ.
(Nam Cao)
3. Cho các câu sau đây :
– Vừa dứt câu, roi gân bò quất vào mặt tôi, khiến tôi tối tăm cả mặt mũi.
(Nguyễn Công Hoan, Thằng ăn cướp)
– Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
a) Hãy tìm chủ ngữ.
b) Cho biết các chủ ngữ đó có cấu tạo như thế nào.
2. Có người // lại bay bướm hơn bảo anh / làm sở lục lộ. => cụm C-V: anh / làm sở lục lộ, bổ sung ý nghĩa cho động từ.
3.
– Vừa dứt câu, roi gân bò // quất vào mặt tôi, khiến tôi tối tăm cả mặt mũi.
=> CN là cụm danh từ
– Tôi // đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị/ phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm.
=> CN của câu: đại từ xưng hô
Chủ đề:Tìm hiểu các thành phần trong câu.
Chủ ngữ là gì ?
Vị ngữ là gì ?
Trả lời thật nhanh cho mình nhé (ai đúng mình tick-_-)
chủ ngữ là chỉ ai con gì cái gì
vị ngữ chỉ đặc điểm ( trong câu ai thế nào )
Chủ ngữ chỉ 1 danh từ đứng đầu câu hoặc đứng sau trạng từ
Vị ngữ chỉ phần sau chủ ngữ
mình chỉ bt vậy thôi
tk nha
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc.
Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
Cụm chủ - vị được in đậm trong câu văn: “Đất nước ta đang chuyển biến nên còn nhiều khó khăn.” làm thành phần gì trong câu?
A. Chủ ngữ | |||||||||||||
B. Định ngữ
| |||||||||||||
C. Bổ ngữ
| |||||||||||||
D. Vị ngữ Trong câu sau, cụm chủ - vị làm thành phần nào trong câu?
“Gió mùa tràn về làm cho nhiệt độ giảm mạnh.”
|
Câu 3. Tìm thành phần chính của câu và dùng cụm từ để mở rộng thành phần chủ ngữ, vị ngữ và cả chủ ngữ và vị ngữ trong câu:
Anh đi anh nhớ quê nhà.
Xác định và nhận xét cấu tạo thành phần chủ ngữ trong các câu văn sau và cho biết các cụm từ ấy có đặc điểm gì chung.
Câu | Thành phần chủ ngữ |
Thời tiết mùa đông ở Sa Pa rất lạnh. |
|
Đêm nay là đêm giao thừa. |
|
Giữa trời đông giá rét, một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang dò dẫm trong đêm tối. |
|
Nhận xét? |
nhận xét:Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?
Chủ đề:Tìm hiểu các thành phần trong câu.
Trạng ngữ là gì ?
Bổ ngữ là gì ?
Định ngữ là gì ?
Trả lời thật nhanh cho mình nhé(ai đúng mình tick-_-)
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm.Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, ….
- Bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề (một cụm chủ ngữ – vị ngữ) cần thiết để hoàn thành một cách diễn đạt nhất định. Nói cách khác, bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần của câu.
- Định ngữ là thành phần tu sức và hạn chế cho danh từ ở trung tâm ngữ. Bất kể các thực từ nào cũng đều có thể đảm nhiệm thành phần định ngữ, như là tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ), động từ (cụm động từ), giới từ (cụm giới từ),v.v. ... Vị trí định ngữ trong câu tiếng Việt khác với trong câu tiếng Trung.
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, v.v.. Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
Bổ ngữ là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ.
Định ngữ là thành phần phụ trong câu tiếng Việt. Nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm Chủ - Vị.
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự việc nêu ở trong câu.
Bổ ngữ là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ.
Định ngữ là thành phần phụ trong câu tiếng Việt. Nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ - vị.