Vật sáng AB cao 6cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, qua thấu kính cho ảnh cùng chiều cao 2cm và cách vật 20cm. tính tiêu cự thấu kính
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm cho một ảnh cách thấu kính 6cm, cao 2cm. Tìm chiều cao của vật?
A. Vật cao 2cm.
B. Vật cao 5cm.
C. Vật cao 3,5cm.
D. Vật cao 4cm.
Đáp án B
Từ tam giác đồng dạng
Ta có: AB/A'B' = d/d' (1)
Mặt khác:
=> AB = A’B’ . 2,5 = 5 (cm)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Qua thấu kính, ảnh A’B’ của vật cao gấp 3 lần và ngược chiều với vật. Tiêu cự của thấu kính là
A. 15cm
B. 30cm
C. -15cm
D. -30cm
Đáp án A
Ảnh lớn gấp 3 lần vật và ngược chiều với vật nên k = -3.
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Qua thấu kính, ảnh A’B’ của vật cao gấp 3 lần và ngược chiều với vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 15cm
B. 30cm
C. -15cm
D. -30cm
Đáp án: A
Ảnh lớn gấp 3 lần vật và ngược chiều với vật nên k=-3.
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại:
Đặt vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu điểm 20cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm.
a. Vẽ ảnh A'B' của vật AB qua thấu kính.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow d'=60cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{2}{h'}=\dfrac{30}{60}\Rightarrow h'=4cm\)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1m đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính một khoảng 4cm.Thấu kính tiêu cự 6cm a) Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính b) Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính c) Nhận xét tính chất của ảnh
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 40 cm. Qua thấu kính cho một ảnh cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Ảnh cùng chiều với vật nên là ảnh ảo. Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật nên đó là thấu kính phân kì.
Ta có: k = - d ' d = f f - d = 1 2 ⇒ f = - d = - 40 c m = 0 , 4 m ; D = 1 f = - 2 , 5 d p .
Hình vẽ:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 40 cm. Qua thấu kính cho một ảnh cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Ảnh cùng chiều với vật nên là ảnh ảo. Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật nên đó là thấu kính phân kì.
Qua thấu kính cho một ảnh cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật nên:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 40 cm. Qua thấu kính cho một ảnh cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình
một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách thấu kính 20cm qua thấu kính cho một một ảnh ngược chiều với vật và cao gấp 4 lần vật. xac định loại thấu kính.tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. vẽ hình