a. Hãy tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử Na, hai nguyên tử canxi.
b. 2,5. 1023 nguyên tử natri; 1,5.1023 phân tử nước có bao nhiêu gam?
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Nguyên tử canxi có khối lượng riêng bằng 1,55g/cm3, nguyên tử khối của canxi là 40u biết độ đặc khít là 74%. Tính b k nguyên tử canxi theo A°
Giả sử ta có 1 mol Ca ---> mCa = 40 gam.
=> 1 mol Ca có thể tích V = 40/1,55 = 25,8065 (cm3).
Vì độ đặc khít là 74% => V thực tế = 25,8065 . 74/100 = 19,097 (cm3).
=> 1 nguyên tử Ca chiếm thể tích = 19,097/ NA
= 19,097/(6,023. 10^23) = 3,17.10^-23 (cm3).
mà
=> r = 1,963.10^-8 cm
=> r = 0,1963 nm.= 1,963 Ao
Nguyên tử X nặng gấp tám lần nguyên tử helium. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó. Biết khối lượng của nguyên tử helium là 4
khối lượng nguyên tử X là ≃4.8=32 amu
X thuộc nguyên tố lưu huỳnh
có kí hiệu là S
1) tính khối lượng gam của các nguyên tố có trong 10g CuSO4
2) trong phân tử R2On (R là nguyên tố chưa biết; n chưa biết). trong phân tử trên, nguyên tố R chiếm 80% về khối lượng. tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử R2(SO4)n
1/ Số mol CuSO4 trong 10g CuSO4 là:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
Vậy, \(m_{Cu}=0,0625\cdot64=4\left(g\right)\)
\(m_S=0,0625\cdot32=2\left(g\right)\)
\(m_O=0,0625\cdot4\cdot16=4\left(g\right)\)
một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tô x , liên kết với 2 nguyên tử s , nguyên tử s chiếm 63,16 % về khối lượng . tính công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố S.
→ CTHH: XS2
Mà: S chiếm 63,16% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{32.2}{M_X+32.2}.100\%=63,16\%\)
\(\Rightarrow M_X\approx37,33\left(g/mol\right)\)
→ không có M thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
bài 1 hãy cho biết số mol của các khối lượng sau :
A. 6 gam C ; 0,124g P; 42g gFe
B. 3,6g H2O ; 95,48g CO2 , 29,25g NaCL
bài 2 hãy tìm khối lượng của các chất sau :
a 1 mol phân tử O2 ; 0,2 mol phân tử H2; 0,01 mol phân tử CO2 ; 2,05 mol phân tử N2
b hỗn hợp gồm : 0,4N nguyên tử Ca ; 1,12 N nguyên tử Na ; 0,012 nguyên tử Al
c. 0,23 mol phân tử ZnO ; 0,025 mol phân tử CaSO4 ; 1,25 mol phân tử Al2O3
Những nhận định nào không đúng?
1. Trong nguyên tử, số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
2. Tổng số proton và số electron trong nguyên tử bằng số khối.
3. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
4. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân.
A. 1,2,3.
B. 1,2,4.
C. 1,3,4.
D. 2,3,4.
Chọn D
2 sai vì số khối bằng tổng của số p và số e.
3 sai vì số khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
4 sai vì trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có
μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Số mol khí bằng
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là: