Tìm p nguyên tố sao cho p+20 và p+28 là số nguyên tố
Tìm số nguyên tố p sao cho p+10 và p+20 cũng là số nguyên tố
Tìm số nguyên tố p sao cho p+2 và p+2 cũng là số nguyên tố
Trường hợp p = 2 thì 2^p + p^2 = 8 là hợp số.
Trường hợp p = 3 thì 2^p + p^2 = 17 là số nguyên tố.
Trường hợp p > 3. Khi đó p không chia hết cho 3 và p là số lẻ. Suy ra p chia cho 3 hoặc dư 1 hoặc dư 2, do đó p^2 - 1 = (p - 1)(p + 1) chia hết cho 3. Lại vì p lẻ nên 2^p + 1 chia hết cho 3. Thành thử (2^p + 1) + (p^2 - 1) = 2^p + p^2 chia hết cho 3; suy ra 2^p + p^2 ắt hẳn là hợp số.
Vậy p = 3.
2.
Giả sử f(x) chia cho 1 - x^2 được thương là g(x) và dư là r(x). Vì 1 - x^2 có bậc là 2 nên r(x) có bậc tối đa là 1, suy ra r(x) = ax + b. Từ đó f(x) = (1 - x^2)g(x) + ax + b, suy ra f(1) = a + b và f(-1) = -a + b; hay a + b = 2014 và -a + b = 0, suy ra a = b = 1007.
Vậy r(x) = 1007x + 1007.
3.
Với a,b > 0, dùng bất đẳng thức CauChy thì có
(a + b)/4 >= can(ab)/2 (1),
2(a + b) + 1 >= 2can[2(a + b)].
Dùng bất đẳng thức Bunhiacopski thì có
can[2(a + b)] >= can(a) + can(b);
thành thử
2(a + b) + 1 >= 2[can(a) + can(b)] (2).
Vì các vế của (1) và (2) đều dương nên nhân chúng theo vế thì có
[(a + b)/4][2(a + b) + 1] >= can(ab)[can(a) + can(b)],
hay
(a + b)^2/2 + (a + b)/4 >= acan(b) + bcan(a).
Dấu bằng đạt được khi a = b = 1/4.
a) Nếu P = 2 thì P + 10 = 2 + 10= 12 > 3 và chia hết cho 3 suy ra P + 10 là HS ( loại )
Nếu P = 3 thì+) + 10 = 3 + 10 = 13 > 3 và ko chia hết cho 3 suy ra P + 10 là SNT( chọn)
+) + 20 = 3 + 20 = 23 > 3 và chia hết cho 3 suy ra P + 20 là SNT ( chọn )
Nếu P là SNT > 3 suy ra P có dạng 3k+1, 3k+2
+) Khi P = 3k + 1 thì P + 20 = 3k + 1 + 20 = 3k + 21 = 3.(k + 7) > 3 và chia hết cho 3 suy ra P + 20 là HS ( loại )
+) Khi P = 3k + 2 thì P + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12 = 3.(k+4) > 3 và chia hết cho 3 suy ra P + 10 là Hs ( loại )
Vậy P = 3
Đề bài câu b phải là P + 2 và P - 2 nhé!
tìm p nguyên tố sao cho p+20 và p+28 nguyên tố
Xét trường hợp p= 2=> p+20= 22(không phải là số nguyên tố)
Xét trường hợp p= 3=> p+ 20= 23; p+ 28= 31 (đều là số nguyên tố)
Xét p>3=> p có một trong 2 dang 3k+1; 3k- 1
+)Với p= 3k+1=> p+14= 3k+1+14=3k+15 chia hết cho 3
+)Với p= 3k-1=> p- 10= 3k- 1+ 10= 3k+9 chia hết cho 3
Vậy p= 3 thì p+20 và p+28 cũng là số nguyên tố
Tìm số nguyên tố p biết p+20 và p+28 cũng là số nguyên tố.(Nhanh giúp mình nha)
+)p=2
p+20=22là hợp số loại
+)p=3
p+20=23 và p+28 =31 đều là số n tố(chọn)
+)xét p>3 mà p là số n tố
suy r ap=3k+1 hoặc 3k+2
với p=3k +1 suy ra p+20=3k +21 chia hết cho 3
mà p + 20 >3
suy ra p +20 là hợp số(loại)
với P=3k+2 suy ra p+28=3k+3 chia hết cho 3
mà p+28>3 suy ra p+28 là hợp số(loại)
vậy p=3
Tìm số nguyên tố P sao cho:
a) P+2 và P+10 là số nguyên tố
b) P+10 và P+20 là số nguyên tố
Tìm số nguyên tố p sao cho p + 4 và p + 20 đều là số nguyên tố
p=3
vì 3+4=7 là số nguyên tố
và 3+20=23 là số nguyên tố
+ Với p = 2 ta có :
p + 4 = 6 (loại)
+ Với p = 3 ta có :
p + 4 = 7
p + 20 = 23
Vậy p = 1
+ Xét các TH p > 3 ta có : p = 3k+1 => p + 20 = 3k+1+20=3k+21 chia hết cho 3
p= 3k+2 => p + 4 = 3k+2+4=3k+6 chia hết cho 3
Vậy p = 3
a. tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp
b. tìm 3 số lẻ liên tiếp có tích 274365
c.tìm số nguyên tố p sao cho p+2 và p+4 cũng là số nguyên tố
d.tìm số nguyên tố p sao cho p+10 và p+20 cũng là số nguyên tố
tìm số p nguyên tố sao cho p+14 và p+20 cũng là các số nguyên tố
p = 3
Nếu là ở Violympic thì chỉ ra đáp án được thôi !
nếu p ko thể bằng 2 vì nếu p=2
thì p+14=2+14=16 suy ra ko phải số nguyên tố
p+20=2+20=22 suy ra cũng ko phải số nguyên tố
nếu p=3 thì
p+14=3+14=17 là số nguyên tố
p+20=3+20=23 cung là số nguyên tô
nếu p>3 thì mâu thuẫn với đề bài và ko tim ra được p
Tìm số nguyên tố P, sao cho P+10 và P+20 đều là các số nguyên tố
1/ Cho P và P+14 là các số nguyên tố. Chứng minh rằng P+17 là hợp số
2/ Cho P và P+20, P+40 là các số nguyên tố. Chứng minh rằng P + 80 là số nguyên tố
3/ Tìm số nguyên tố P sao cho P+6 - P+12 ; P+18 ; P+24 là số nguyên tố
1) Ta có : P và P+14 là số nguyên tố thì P là số lẻ
nên P+17 là số chẵn suy ra P+17 là hợp số.