phân biệt nghĩa của 2 từ sau : đoàn kết , câu kết b, đặt câu của 2 từ trên
Bài1:
a)Phân biệt nghĩa của hai từ sau đoàn kết, cấu kết
b)đặt câu với mỗi từ trên
Đoàn kết : một truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta từ bao đời nay. Tinh thần ấy thể hiện qua sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau bằng những hành động cụ thể. Nhất lànhững khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
Cấu kết: hợp lại với nhau thành phe cánh để cùng thực hiện âm mưu xấu xa.
Đặt câu:
+ Chúng ta đoàn kết với nhau.
+ Cấu kết với giặc.
Đoàn kết là một truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta từ bao đời nay. Tinh thần ấy thể hiện qua sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau bằng những hành động cụ thể
Cấu kết là hợp lại với nhau thành phe cánh để làm những việc xấu xa...
đoàn kết là sức mạnh
không nên cấu kết với những người xấu để làm việc xấu!!
a,Đoàn kết:chung sức hoàn thành một công việc
Cấu kết:liên kết giữa người này và người kia
b,Nhân dân đoàn kết chống lại giặc Ân
Trung Quốc cấu kết với Pháp xâm lược Việt Nam
phân biệt nghĩa của 2 từ sau :
a,đoàn kết-cấn kết
b,đặt câu với mỗi từ đó
giúpmình nhé! Mình đang cần gấp
Đoàn kết: mọi ng đoàn kết giúp đỡ nhau
anh ta cấu kết để hai ng khác
1.
đặt câu có đại từ dùng để xưng hô
đặt câu có đại từ thay thế cho danh từ
đặt câu có đại từ thay thế cho tính từ.
2;
tìm 3 từ đồng nghĩa với đoàn kết
tìm 3 từ trái nghĩa với đoàn kết
1
tôi là ...
Nó là ...
Nó là một ...
2
hòa hợp
thân mật
hòa đồng
chia rẽ
bè phái
xung đột
a) Đặt 3 câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm " sao"
b) Đặt 1 câu ghép biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả nói về ý thức bảo vệ môi trường của con người.
Hãy đặt một câu với 2 từ sau: đoàn kết, bất hòa (chú ý: 2 từ trên phải nằm chung một câu em vừa đặt).
Mn giúp mk nha. ai có câu nào cho mk tham khảo, rồi mình tick. Cảm ơn!
các bạn lớp rất đoàn kết nhưng ko có lần nào bất hòa
Dân tộc Việt Nam ta đoàn kết chống lại dịch bệnh và không có lần nào bất hòa
đặt 3 câu để phân biệt nghĩa của các từ kết quả thành quả hậu quả
Kết quả :
Việc làm không có kết quả
Thành quả :
Hãy bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng
Hậu quả:
Hậu quả của việc lười học là bị điểm kém.
1. Vì chăm học nên Lan đạt được kết quả tốt.
2. Sau bao cố gắng, cuối cùng, tôi đã đạt được thành quả đáng kinh ngạc.
3. Hậu quả của của việc không bảo vệ rừng là vô cùng nghiêm trọng.
Đặt câu với mỗi từ bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. (SBT Ngữ văn lớp 7 tr.82)
Gợi ý: Các từ đã cho có thể xếp vào hai nhóm từ đồng nghĩa. Chú ý sự phân biệt nghĩa của những từ đồng nghĩa đó khi đặt câu.
- Sức khỏe của em rất bình thường.
- Hắn là một kẻ tầm thường.
- Kết quả bài kiểm tra toán của em rất tốt.
- Hậu quả của việc làm này không thể lường trước đc.
Học tốt
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cao sang, cẩn thận, đoàn kết .
Đặt câu với 1 trong các cặp từ ( hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong câu
nhỏ bé >< to lớn
sáng sủa >< tối tăm
vui vẻ >< buồn bã
cao sang >< thấp hèn
cẩn thận >< cẩu thả
đoàn kết >< chia rẽ
Hòn đá kia nhỏ bé khi bên cạnh tảng đá to lớn
Cậu ấy có một ước mơ to lớn.
Sao ở đây tối tăm quá vậy?
Mặt câu ấy trông buồn thiu.
Anh sống hèn hạ quá vậy?
Cậu ấy thật cẩu thả!
Tổng thể này thật rời rạc.
Nhỏ bé - To lớn
Sáng sủa - Tối mịt
Vui vẻ - Tuyệt vọng
Cao sang - Nghèo khó
Cẩn thận - Cẩu thả
Đoàn kết - Chia rẽ
a. Đặt 2 câu phân biệt nghĩa của từ “ ấm áp”
b. Cho biết từ ấm áp trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển.
b. -Từ "ấm áp" trong câu "Tay cô bé reo lên vì cảm thấy được một tình cảm ấm áp từ đôi tay của bác sĩ" được dùng với nghĩa chuyển, được ám chỉ đến tình cảm yêu thương, chăm sóc của bác sĩ đối với cô bé.