Một con lắc treo thẳng đứng dao động với phương trình x=\(\frac{5}{\sqrt{3}}\)cos(20t+π/3)cm. Chọn Ox hướng lên, O tại VTCB. Thời gian lò xo dãn trong khoẳng thời gian π/12s kể từ t=0?
một con lắc lò xo treo thẳng đứng,đầu dưới có vật m. chọn gốc tọa độ ở VTCB,trục Ox thẳng đứng,chiều dương hướng lên. kích thích quả cầu dao động với pt: x=5sin(20t-pi/2)cm.lấy g=10m/s2.thời gian vật đi từ lúc t0=0 đến vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất là bao nhiêu?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với phương trình li độ x = 8 cos ( 10 t + π ) cm (gốc tọa độ được chọn tại vị trí cân bằng, chiều đương hướng lên). Lấy g = 10 = π 2 m / s 2 . Thời gian ngắn nhất để độ lớn của lực đàn hồi tăng từ cực đại đến cực tiểu là
A. π 10 s
B. π 15 s
C. π 30 s
D. 3 π 10 s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ ox gốc o ở vị trí cân bằng chiều dương hướng ra xa đầu cố định của lò xo với phương trình x = 6cos10πt + π/3 cm chọn trục tọa độ ox thẳng đứng chiều dương hướng xuống gốc tọa độ ở vị trí cân bằng chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm biết khối lượng của vật nặng là 100g, π²=10, g=10m/s², lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình vật dao động là.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ VTCB, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc \(10\pi\sqrt{3}\) \(cm/s\) hướng về VTCB. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấy \(g=10 m/s^2\) ; \(\pi^2=10\) . Trong 1 chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau là bao nhiêu ?
\(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{\Delta l}}\Rightarrow\Delta l=\dfrac{g}{\omega^2}=\dfrac{10}{\left(10\pi\right)^2}=\dfrac{1}{100}\left(m\right)=1\left(cm\right)\)
Đưa con lắc đến vị trí lò xo ko biến dạng, tức là lúc này vật có li độ là: \(x=\Delta l=1cm\)
\(\Rightarrow A=\sqrt{x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}}=\sqrt{1+\dfrac{\left(10\pi\sqrt{3}\right)^2}{\left(10\pi\right)^2}}=\sqrt{1+3}=2\left(cm\right)\)
Ta đã biết lực đàn hồi luôn có chiều chống lại tác nhân gây biến dạng, tức là nếu lò xo dãn, thì lực đàn hồi có xu hướng kéo lại, tức hướng lên; nếu lò xo nén, thì lực đàn hồi có xu hướng đẩy ra, tức hướng xuống
Còn lực kéo về là tổng hợp các lực tác dụng lên vật, có biểu thức là \(\overrightarrow{F}=m.\overrightarrow{a}\) nên lực kéo về sẽ luôn cùng chiều với gia tốc a, tức là luôn hướng về VTCB.
Biểu diễn 2 lực đó trên giấy, ta thấy chúng ngược chiều nhau khi vật đi từ \(\Delta l\rightarrow VTCB\) và \(VTCB\rightarrow\Delta l\)
Sử dụng đường tròn lượng giác, ta thấy trong một chu kỳ, tổng góc mà nó quay được khi đi từ \(\Delta l\rightarrow VTCB\) và \(VTCB\rightarrow\Delta l\) là:
\(\varphi=2arc\sin\left(\dfrac{\Delta l}{A}\right)=2arc\sin\left(\dfrac{1}{2}\right)=2.\dfrac{\pi}{6}=\dfrac{\pi}{3}\left(rad\right)\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{\varphi}{\omega}=\dfrac{\pi}{3.10\pi}=\dfrac{1}{30}\left(s\right)\)
Con lắc lò xo lý tưởng treo thẳng đứng, vật nhỏ m dao động với phương trình x = 12 , 5 cos ( 4 πt - π / 6 ) cm (t tính bằng s). Lấy g = π 2 m / s 2 . Thời gian từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi lực đàn hồi triệt tiêu lần đầu tiên là
A. 0.5s
B. 7 / 24 s
C. 0.25s
D. 5 / 24 s
cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng .khi treo vật m vào lò xo giãn 5cm.vật dao động điềuhòa theo pt x=10cos(10πt-π/2) cm.chọn trục tọa độ thẳng đứng ,gốc 0 tại vị trí cân bằng , chiều dương hướng xuống .thời gian ngắn nhất kể từ lúc t=0 đến lúc lực đẩy đàn hồi lần thứ nhất?
\(\Delta l=5cm\)
Vị trí có lực đẩy đàn hồi lần thứ nhất chính là vị trí lò xo bắt đầu bị nén. Tức là qua vị trí -\(x=-\Delta l\).
^
Vị trí ban đầu t = 0 tại M ứng với góc (-90 độ).
Vị trí lực đầy đàn hồi lần thứ nhất tại N x = -5 cm.
=> \(\varphi=\pi+\frac{\pi}{6}=\frac{7\pi}{6}\Rightarrow t=\frac{\varphi}{\omega}=\frac{7\pi}{6.10\pi}=\frac{7}{60}s.\)
con lắc lò xo dao động với pt:x = Acos(2πt-π/2)cm. Trong khoảng thời gian 5/12s đầu tiên kể từ thời điểm an đầu con lắc đi được quãng đường 6cm. Biên độ dao động là
Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình x = 10cos(20t - π/3) (cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Thế năng của con lắc tại thời điểm t = π (s) bằng:
A. 0,5J.
B. 0,05J.
C. 0,25J.
D. 0,5mJ.
Chọn B
+ W t = 1 2 k x 2 = 1 2 m . w 2 x 2
+ Tại t = π (s) => x = -5 (cm) => W t = 1 2 0 , 1 . 20 2 . ( 5 . 10 - 2 ) 2 = 0 , 05 J
Ba con lắc lò xo đặt thẳng đứng 1, 2 và 3. Vị trí cân bằng của ba vật cùng nằm trên một đường thẳng. Chọn trục Ox có phương thẳng đứng, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng thì phương trình dao động lần lượt là x1 = A1cos(20t + φ1) cm, x2 = 5cos(20t + π/6) cm và x3 = 10√3cos(20t - π/3) cm. Để ba vật dao động của ba con lắc luôn nằm trên một đường thẳng thì:
A. A1 = 10cm và φ1 = π/4 rad.
B. A1 = 10cm và φ1 = -π/4 rad.
C. A1 = 20cm và φ1 = π/2 rad.
D. A1 = 20cm và φ1 = -π/2 rad.
Chọn C
+ Để trong quá trình dao động ba vật luôn thẳng hàng thì:
=> 2x2 = x1 +x3 => x1 = 2x2 – x3
+ Ta có thể sử dụng phương pháp tổng hợp dao động bằng số phức trên máy tính => x1 = 20cos(20t + π/2) cm.