ab chia cho 5 dư 1 và ab = ab x 4 + 3
Tìm ab, biết ab chia hết cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4.
Gọi số cần tìm là x : [ x+1] chia hết cho 2 ,3,4,5,. Mà số bé nhất chia hết cho 2,3,4,5 là 60
Vậy số cần tìm là : 60-1= 59
Tìm ab,biết ab chia cho 2 dư 1,chia 3 dư 2,chia 4 dư 3, chia 5 dư 4.
Số ab + 1 sẽ chia hết cho 2; 3; 4; 5.
Số chia hết cho 4 thì chia hết cho 2.
Vậy số chia hết cho 2; 3; 4; 5 thì cũng chia hết cho 3x4x5 = 60
Số ab + 1 = 60
ab = 59
ab chia cho 5 dư 1 và ab = ba x 3 + 6
Tìm các chữ số a, b
câu a) ab nhân 8+ab= 2ab
câu b) ab chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4
a/ Ta có 8xab+ab=2ab=200+ab
=> 8xab=200 => ab=25
b/
Nếu bớt ab đi 1 đơn vị thì được số mới chia hết cho 2 => số mới là một số chẵn => ab là số lẻ => b lẻ
Nếu bớt ab đi 4 đơn vị thì được số mới chia hết cho 5 nên số mới có tận cùng là 0 hoặc 5. Do b lẻ nên số mới có tận cùng là 5
=> b=4+5=9
Nếu bớt ab đi 2 đơn vị thì được số mới chia hết cho 3 và số mới có tận cùng là 7 => số mới là 27 hoặc 57 hoặc 87
=> ab là 29 hoặc 59 hoặc 89
Nếu bớt ab đi 3 đơn vị thì được số mới chia hết cho 4 => số mới là 26 hoặc 56 hoặc 86
Trong 3 số trên chỉ có 56 chia hết cho 4 nên số cần tìm là 59
Đáp số 59
1) Cho 2 số tự nhiên a và b, biết 2 chia cho 6 dư 2 và b chia cho 6 dư 3. . Chứng minh rằng ab chia hết cho 6.
2) Cho a và b là 2 sớ tự nhiên, biết a chia cho 5 dư 2 và b chia cho 5 dư 3 . Chứng minh rằng ab chia cho 5 dư 1.
3) Cho 2 số tự nhiên a và b, biết a chia cho 6 dư 3 và ab chia hết cho 6. . Hỏi b chia cho 6 có số dư là bao nhiêu? Chứng minh.
4) Chứng minh rằng: n (2n - 3) - 2n (n + 1) luôn chia hết cho 5 với n là số tự nhiên.
5) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n biểu thức (n - 1) (n + 4) - (n - 4) (n + 1) luôn chia hết cho 6.
Cho a là số tự nhiênchia 6 dư 2 và b là số tự nhiên chia 6 dư 3. Chứng minh axb chia hết cho 6
ab chia cho 5 dư 3 và ab - 7 = 2 x ba
1. Cho hai số tự nhiên a và b, biết a chia cho 6 dư 2 và b chia cho 6 dư 3. Chứng minh rằng ab chia hết cho 6
2. Cho a và b là hai số tự nhiên, biết a chia cho 5 dư 2 và b chia cho 5 dư 3. Chứng minh rằng ab chia cho 5 dư 1
1) a chia 6 dư 2 => a= 6k+2
b chia 6 dư 3 => b= 6k+3
=> ab=\(\left(6k+2\right)\left(6k+3\right)=36k^2+30k+6\)=> chia hết cho 6
2) a= 5k+2; b=5k+3
=> \(ab=\left(5k+2\right)\left(5k+3\right)=25k^2+25k+6=25k\left(k+1\right)+6\)
=> dễ thấy 25k(k+1) chia hết cho 5. 6 chia 5 dư 1
=> ab chia 5 dư 1
1 ) TÌM SỐ TỰ NHIÊN NHỎ HƠN 200 , BIẾT RẰNG SỐ ĐÓ CHIA 2 DƯ 1 , CHIA 3 DƯ 1, CHIA 5 DƯ 4 VÀ CHIA HẾT CHO 7
2 ) TÌM SỐ TỰ NHIÊN ab SAO CHO ab - ba = 72
6 ) THAY CÁC DẤU * BỞI CÁC CHỮ SỐ THÍCH HỢP ĐỂ * 25 * CHIA HẾT CHO 2 , 3 VÀ 5
ko có gì khó => bạn biết bài toán này sao còn đăng
A và b là hai số tự nhiên. biết A chia 5 dư 1, B chia cho 5 dư 4. Chứng minh ab + 1 chia hết cho 5
Đặt A=5k+1, B=5k+4 \(\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow ab+1=\left(5k+1\right)\left(5k+4\right)+1=25k^2+25k+5=5\left(5k^2+5k+1\right)⋮5\left(đpcm\right)\)
\(ab+1=\left(5k+1\right)\left(5k+4\right)+1\)
\(=25k^2+20k+5k+4+1\)
\(=25k^2+25k+5⋮5\)