Ở đậu Hà Lan 2n=14. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số NST ở thể tứ bội là 16.B. Số NST ở thể bốn là 28.
C. Số NST ở thể một là 13.
D. Số NST ở thể tam bội là 21.
Trường hợp nào sau đây có số lượng NST của tế bào là một số lẻ
(1) Tế bào đơn bội cải bắp
(2) Thế tam bội đậu Hà Lan
(3) Tế bào xoma châu chấu đực
(4) Thể tam bội lúa
(5) Thể ba ở ruồi giấm
(6) Thể một ở người
(7) Tế bào nội nhũ đậu hà lan
(8) Tế bào tứ bội cải củ
Tổ hợp các ý đúng là:
A. 2, 3 4, 5, 7, 8
B. 1, 2, 4, 5, 7, 8
C. 2, 3, 4, 6, 7
D. 1, 2, 3, 5, 6, 7
Tổ hợp ý đúng là : 1, 2, 3, 5, 6, 7
Đáp án D
1 đúng vì cải bắp có bộ NST lưỡng bội 2n = 18 nên bộ NST đơn bội n = 9
2 đúng vì đậu Hà lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14 nên bộ NST tam bội 3n = 21
4 sai do lúa 2n = 4 nên thể tam bội lúa 3n = 6 chẵn
8 sai do thể tứ bội 4n luôn là 1 số chẵn NST
Ở cây đậu Hà LAN có 2n=14 .Thể dị bội tạo ra ở cây đậu hà lan có số NST trong TB sinh dưỡng ? A. 16
B. 21
C. 28
D.35
Ở cây đậu Hà LAN có 2n=14 .Thể dị bội tạo ra ở cây đậu hà lan có số NST trong TB sinh dưỡng ?
A. 16
B. 21
C. 28
D.35
Ở cây đậu Hà LAN có 2n=14 .Thể dị bội tạo ra ở cây đậu hà lan có số NST trong TB sinh dưỡng ?
A. 16
B. 21
C. 28
D.35
Ở cây đậu Hà LAN có 2n=14 .Thể dị bội tạo ra ở cây đậu hà lan có số NST trong TB sinh dưỡng ?
A. 16
B. 21
C. 28
D.35
Ở lúa nước 2n= 24 NST. Hãy cho biết số NST có trong tế bào này ở các trường hợp thể khuyết nhiễm, thể một nhiễm, thể tam nhiễm, thể tứ nhiễm, thể tam bội, thể tứ bội là bao nhiêu?
Thể khuyết nhiễm : 2n - 2 = 22 NST
Thể 1 nhiễm : 2n - 1 = 23 NST
Thể tam nhiễm : 2n + 1 = 25 NST
Thể tứ nhiễm : 2n + 2 = 26 NST
Thể tam bội : 3n = 36 NST
Thể tứ bội : 4n = 48 NST
Ở đậu hà lan bộ NST Lưỡng bội 2n = 24 NST Hãy Xác Định Số Lượng NST Trong Các Tế Bào Ở Các Thể Đột Biến Sau : Thể 3 Nhiễm Thể Tam Bội Thể Một Nhiễm
Giúp Mình Với
+ thể ba nhiễm: 2n + 1 = 25
+ Thể tam bội 3n = 36
+ Thể một nhiễm 2n - 1 = 23
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
ở lúa nước bộ NST lưỡng bội 2n =24 NST , Hãy xác định số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở cá thể đột biến sau: thể ba nhiễm, thể tam bội, thể một nhiễm, thể tứ bội
Thể một nhiễm 2n=23NST. Thể ba nhiễm 2n=25NST. Thể tam bội 3n=36NST . Thể tứ bội 4n=48NST
Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng:
A. 16
B. 21
C. 28
D. 35
Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 chiếc bình thường. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?
A. 20
B. 60
C. 40
D. 6
Đáp án B
- Thể ba ở NST số 1 có các KG: AAA; AAa; Aaa; aaa (4 KG)
- Thể tứ ở NST số 2 có các KG: BBBB; BBBb; BBbb; Bbbb; bbbb (5 KG)
- NST số 3 có 2 chiếc bình thường có các KG: DD; Dd; dd (3 KG)
Số KG tối đa khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên = 4 x 5 x 3 = 60
Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 chiếc bình thường. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?
A. 20
B. 60
C. 40
D. 6
Đáp án B
- Thể ba ở NST số 1 có các KG: AAA; AAa; Aaa; aaa (4 KG)
- Thể tứ ở NST số 2 có các KG: BBBB; BBBb; BBbb; Bbbb; bbbb (5 KG)
- NST số 3 có 2 chiếc bình thường có các KG: DD; Dd; dd (3 KG)
Số KG tối đa khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên = 4 x 5 x 3 = 60