cho hỏi : cho giao phấn hai thể đa bội 6n (P) có kiểu gen BBbbbb(cái) x Bbbbbb .loại kiểu gen Bbbbbb xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào ? ĐS: 40% ,giải thế nào ạ ?
Ở 1 loài thức vật gen B: quảto,gen b:quảnhỏ.Cho P: ♀BBbbbb(6n) x ♂BBBbbb(6n),biết rằng cơ thể 6n khi giảm phân cho giao tử 3n mới có khả năng thụ tinh .Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 66to :1 nhỏ
B.35 to:1 nhỏ
C.13to:1 nhỏ
D.99to:1 nhỏ
Đáp án D
Giao tử cái : bbb = C 4 3 C 6 3 = 1 5
Giao tử đực : bbb = C 3 3 C 6 3 = 1 20
Đời con, kiểu hình quả nhỏ bằng 1/5 x 1/20 = 1/100
Tỉ lệ KH đời con : 99 to : 1 nhỏ
Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb
A. 3/20
B. 9/20
C. 3/5
D. 1/5
Đáp án : D
Xác suất giao tử có kiểu gen BBb ( 2 B và 1 b) của cơ thể có kiểu gen BBbbbb
C 2 2 C 4 1 C 6 3 = 1 5
Cho một loài cây ở thể BBBbbb. Hãy xác định loại tỉ lệ giao tử BBb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen trên. Cho biết quá trinh giảm phân diễn ra bình thường.
A. 1 20
B. 9 20
C. 1 5
D. 3 20
Chọn B.
Tỉ lệ giao tử BBb sinh ra từ cơ thể trên là:
C 3 2 × C 3 1 C 6 3 = 9 20
Cho A : cây cao, a : cây thấp, B : hoa đỏ, b : hoa vàng, D : hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Cho các phát biểu sau :
(1) Có 32 kiểu tổ hợp giao tử giữa bố mẹ.
(2) Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở thế hệ F1 là 12 kiểu gen.
(3) Loại kiểu gen AAbbDD xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 6,25%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AaBbdd ở F1 là 3,125%.
(5) Có 8 loại kiểu hình xuất hiện ở F1.
(6) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình A-B-D- ở F1 là 28,125%.
(7) Xác suất xuất hiện một cá thể ở F1 mang 3 tính trạng lặn là 3,125%.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 1 A b A b : 2 A B a b : 1 a B a B Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 có tốt đa 10 loại kiểu gen.
(2) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 6,25%.
(3) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời F1 có 75% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội.
(4) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội hai tính trạng ở P tự thụ phấn thì thu được đời F1 có 25% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng lặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 có tốt đa 10 loại kiểu gen.
(2) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 6,25%.
(3) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời F1 có 75% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội.
(4) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội hai tính trạng ở P tự thụ phấn thì thu được đời F1 có 25% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng lặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Sai. P tự thụ phấn : Ở thế hệ F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
Đúng. P giao phấn ngẫu nhiên
0
,
5
A
B
a
b
cho giao tử
Sai. giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
→ Giao tử
Đúng.
A
B
a
b
tự thụ phấn → Giao tử
Một loài thực vật thế hệ xuất phát (P) có 751 cây có kiểu gen Bb, 250 cây có kiểu gen BB.
a,Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1 tiếp theo khi cho các cây ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên?
b, Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo F1 khi các cây có thể hệ P tự thụ phấn?
\(P:3Bb:1BB\)
a) Tỉ lệ giao tử
B = 5/8 ; b = 3/8
P giao phấn ngẫu nhiên
-> F1: \(\dfrac{25}{64}BB:\dfrac{30}{64}Bb:\dfrac{9}{64}bb\)
b) P tự thụ phấn
\(BB=\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{7}{16}\)
\(Bb=\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{8}\)
\(bb=\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{3}{16}\)
\(F1:\dfrac{7}{16}BB:\dfrac{6}{16}Bb:\dfrac{3}{16}bb\)
Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen Ab aB x Ab aB . Cho các phát biểu sau:
(1) Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.
(2) Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
(3) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen ab ab là 4%.
(4) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen aB ab là 6%.
(5) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen AB ab là 8%.
(6) Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở thế hệ lai F1 là 51% hạt tròn, đục; 24% hạt tròn, trong; 24% hạt dài, đục; 1% hạt dài, trong.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Lúa mì lục bội 6n giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ
A. 24,75%
B. 45%
C. 49,5%
D. 41%
Ta có cá thể lục bội được viết theo hình lục giác và các giao tử là các hình tam giác có đỉnh là đỉnh của các hình lục giác :
Giao tử lần lượt là AAA; Aaa;AAa; aaa
AAAaaa x AAAaaa
(1/20AAA:1/20aaa:9/20AAa:9/20Aaa)
(1/20AAA:1/20aaa:9/20AAa:9/20Aaa)
=> AAAaaa = 1/20AAA x 1/20aaa + 9/20AAa x 9/20Aaa x 2
AAAaaa = 41%
Đáp án D