BBbbbb => 1/5 BBb 3/5 Bbb 1/5 bbb
Bbbbbb => 1/2 Bbb 1/2 bbb
=> Bbbbbb= 3/5 Bbb*1/2 bbb + 1/5 bbb*1/2 Bbb= 2/5= 40%
BBbbbb => 1/5 BBb 3/5 Bbb 1/5 bbb
Bbbbbb => 1/2 Bbb 1/2 bbb
=> Bbbbbb= 3/5 Bbb*1/2 bbb + 1/5 bbb*1/2 Bbb= 2/5= 40%
Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết mẫu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt , màu hoa do một gen có 2 alen ( A,a ) quy định , alen trội là trội hoàn toàn . Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa trắng , thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình là 15/16 cây hoa đỏ : 1/16 cây hoa trắng . Cho biết không xảy ra đột biến , có thể dự đoán
A . Ở F2 tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn là 31,3 %
B . Ở F1 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 12,5%
C . Thế hệ xuât phát có tỉ lệ kiểu gen là 0.25 AA : 0.75 Aa
Câu 1 : Ở một loài thực vật khi lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng t/c thu được đồng loạt hoa đỏ . Cho bt mỗi gen quy định một tính trạng . Hãy xác định tỉ lệ kgen và tỉ lệ k/hinh ở đời con
Câu 2 : ở một loài thực vật tính trạng thân cao hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp hạt dài. Để dễ xd được kiểu gen của cây dị hợp tử về hai cặp tính trạng nói trên ngta sử dụng những phép lai nào ? giải thích ? biết mỗi gen quy định về 1 tính trạng ?
Câu 3 : ở một loài thực vật , khi cho thân cao hoa đỏ t/c giao phấn với thân thấp hoa trắng t/c thu đc ở F1 toàn thân cao hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn thì kqua ở F2 có tỉ lệ kgen và khinh ntn ? biết mỗi gen quy định 1 tính trạng ?
ở ruồi giấm gen D quy định đốt thân dài,gen d quy định đốt thân ngắn .Cho ruồi giấm thân dài lai với ruồi giấm thân ngắn tạo ra F1 có ruồi đốt thân dài và thân ngắn tỉ lệ ngang nhau.
a,Lập sơ đồ lai từ P đến F1
b,có bao nhiêu kiểu giao phối F1 có thể có và tỉ lệ % của mỗi kiểu giao phối trên tổng số phép lai của F1 là bao nhiêu
c,tính chung các tổ hợp lai F1 thì tỉ lệ % của từng kgen xuất hiện ở F2 là bao nhiêu
Ở gà, cho rằng gen A qui định chân thấp, a-chân cao, BB-lông đen, Bb-lông đốm, bb-lông trắng. cho biết các gen qui định chiều cao, chân và màu lông phân li độc lập.
a/cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao lông đen đc F1. Cho gà F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
b/ xác định kết quả phép lai giữa gà F1 và gà chân cao lông trắng?
Cho chuột đuôi thẳng giao phối với chuột đuôi cong F1 thu được chuột đuôi thăng và đuôi cong có tỉ lệ ngang nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau:
Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2 Có bao nhiêu kiểu giao phối ở F1 có thể có và tỉ lệ phần trăm của mỗi kiểu giao phối F1 trên tổng số các phép lai ở F1 là bao nhiêu? Tính chung các tổ hợp lai F1 thì tỉ lệ phần trăm của từng kiểu gen xuất hiện ở F2 là bao nhiêuCho biết cặp tính trạng đã nêu do 1 cặp gen nằm trên cặp NST thường qui định và đuôi cong là trội so với đuôi thẳng.
P thuần chủng khác hai cặp gen tương phản, F1 xuất hiện cây hoa đỏ, thơm. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong số 5000 cây có 1050 cây quả đỏ thơm cho biết A quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quả vàng. B quả thơm là trội hoàn so với b quả không có mùi thơm. Kết quả lai được chi phối bởi quy lật di truyền nào? ( em cảm ơn )
Ở mộ loài thực vật, cho giao phấn giữa hai giống thuần chủng thân cao, hạy dài và thân thấp, hạy tròn, thu đc F1 đêug có thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn với cơ thể khác thu đc F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp hạt dài chiếm tỷ lệ 1/8. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên các NST khác nhau.
Câu 49: Ở một loài, tính trạng màu lông tuân theo qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím; aaB-: màu vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F1? A. Có 3 kiểu gen chiếm tỉ lệ 2/11. B. Có 6 kiểu gen qui định màu tím. C. Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen. D. Có 2 kiểu gen đồng hợp.