Ở mộ loài thực vật, cho giao phấn giữa hai giống thuần chủng thân cao, hạy dài và thân thấp, hạy tròn, thu đc F1 đêug có thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn với cơ thể khác thu đc F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp hạt dài chiếm tỷ lệ 1/8. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên các NST khác nhau.
F1 toan than cao hat tron nen cao tron troi hoan toan so voi thap dai.
Quy uoc:A-cao,a-thap,B-tron,b-dai
F2 co cay than thap hat dai(aabb) chiem 1/8=1/4ab*1/2ab(do cay F1 co kieu gen AaBb cho 1/4ab vi vay giao tu ab cua cay con lai la 1/2) tu do ta co cay con lai co 2 kieu gen thoa man aaBb va Aabb
-PL1
P: AAbb(cao dai) x aaBB(thap tron)
F1:AaBb(cao tron)
F1xcay khac:AaBb(cao tron) x aaBb(thap tron)
F2:1/8AaBB,2/8AaBb,1/8Aabb,1/8aaBB,2/8aaBb,1/8aabb
PL2:
F1xcay khac:AaBb(cao tron) x Aabb(cao dai)
F2:1/8AABb,1/8AAbb,2/8AaBb,2/8Aabb,1/8aaBb,1/8aabb